Bàn về hệ thống nguyên tắc và phương pháp tính giá áp dụng cho tính giá hàng tồn kho trong doanh nghiệp - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Bàn về hệ thống nguyên tắc và phương pháp tính giá áp dụng cho tính giá hàng tồn kho trong doanh nghiệp



MỤC LỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN THỨ NHẤT: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO. 2
I . Hàng tồn kho 2
1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho 2
1.1. Khái niệm 2
1.2. Phân loại hàng tồn kho 2
2. Các phương pháp quản lý hàng tồn kho 3
2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên 3
2.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ 3
II. các phương pháp tính giá hàng tồn kho 4
1. Khái niệm và sự cần thiết của phương pháp tính giá 4
1.1. Khái niệm 4
1.2. Sự cần thiết của phương pháp tính giá 4
2.Yêu cầu và nguyên tắc của phương pháp tính giá 5
2.1. Yêu cầu của phương pháp tính giá 5
2.2. Nguyên tắc của phương pháp tính giá 5
3. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho 7
3.1. Nội dung và trình tự tính giá hàng tồn kho mua vào 7
3.2. Nội dung và trình tự tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất 10
3.3. Nội dung và trình tự tính giá hàng tồn kho xuất dùng cho SX - KD 10
3.4. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất dùng cho SX - KD 11
3.5. So sánh các phương pháp tính giá vật tư, hàng hoá xuất dùng cho SX-KD. 15
3.6. ý nghĩa của các phương pháp tính giá hàng tồn kho 16
III. Đặc điểm tính giá hàng tồn kho theo chuẩn mực kế toán quốc tế và ở một số nước 17
1. Chuẩn mực kế toán quốc tế với việc tính giá hàng tồn kho 17
2. Đặc điểm tính giá hàng tồn kho ở một số nước 18
2.1. Đặc điểm tính giá hàng tồn kho ở Mỹ. 18
2.2. Đặc điểm tính giá hàng tồn kho ở Pháp 19
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 21
1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho hiện nay đang áp dụng ở Việt Nam 21
2. Nhận xét khái quát về các phương pháp tính giá hàng tồn kho hiện hành 23
PHẦN THỨ BA: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN VẤN ĐỀ 25
KẾT LUẬN 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.28
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiết khấu thương mại & giảm giá hàng mua
=
+
-
Trong đó:
ỹ Chi phí mua: của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
ỹ Chi phí chế biến: Bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá NVL thành thành phẩm.
Chí phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hay gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất.
ỹ Chi phí liên quan trực tiếp khác: Bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ, trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
ỹ Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho: Bao gồm chi phí NVL, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Một quy định mới ban hành là kết quả của quá trình nghiên cứu và xuất phát từ đòi hỏi của thực tế. Tuy vậy, chúng ta thiết nghĩ rằng liệu chi phí sản xuất chung có cần thiết phải phân loại thành chi phí cố định và biến đổi như vậy không? Đây là khái niệm thuộc về lĩnh vực của kế toán quản trị, trong thực tế kế toán tài chính không cần quan tâm đến vấn đề này.
Ngoài ra, hàng tồn kho tăng lên còn do Nhà Nước cấp, do các bên góp vốn liên doanh, do được biếu tặng, được tặng thưởng, vật liệu tự sản xuất, vật liệu làm phế liệu.
ỹ Hàng tồn kho do Nhà nước hay cấp trên cấp
Giá thực tế hàng
tồn kho
=
Giá trị HTK ghi trên biên bản bàn giao
+
Chi phí khác (nếu có)
ỹ Hàng tồn kho do các bên góp vốn liên doanh
Giá thực tế hàng tồn kho
=
Giá do hội đồng định giá xác định
+
Chi phí khác
(nếu có)
ỹ Hàng tồn kho được biếu, được tặng thưởng
Giá thực tế hàng tồn kho
=
Giá trị hàng tồn kho được biếu tặng
+
Chi phí khác
(nếu có)
ỹ Đối với nguyên vật liệu tự sản xuất
Giá thực tế
vật liệu
=
Giá trị vật liệu xuất để chế biến
+
Chi phí chế biến khác (tự làm hay thuê ngoài)
ỹ Đối với nguyên vật liệu làm phế liệu: Giá thực tế vật liệu có thể là giá ước tính hay giá kế hoạch hay giá bán trên thị trường.
3.2. Nội dung và trình tự tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất
Bên cạnh những loại hàng tồn kho được hình thành do mua sắm, do nhận cấp phát, nhận liên doanh, do biếu tặng...thì có một loại hàng tồn kho được hình thành thông qua quá trình sản xuất. Đó là sản phẩm dở dang, thành phẩm.
Việc tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra có thể tiến hành theo trình tự sau:
ỹ Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp) có liên quan đến từng đối tượng tính giá.
ỹ Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá có liên quan.
ỹ Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
v Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
v Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
vXác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí vậtliệu chính
v Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay theo chi phí trực tiếp
v Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hay kế hoạch...
ỹ Bước 4: Tính ra tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm.
Tổng giá thành sản phẩm,dịch
vụ hoàn thành
=
Giá trị
sản phẩm dịch vụ
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
-
Giá trị
sản phẩm dịch vụ
dở dang cuối kỳ
3.3. Nội dung và trình tự tính giá hàng tồn kho xuất dùng cho SX-KD
Để xác định được kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bên cạnh các yếu tố như doanh thu thuần, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, kế toán cần thiết phải xác định được trị giá vốn của hàng tiêu thụ. Trị giá vốn của hàng tiêu thụ được tính theo giá gốc, nhập kho giá nào thì xuất bán được tính theo giá đó. Tuy nhiên tuỳ từng trường hợp đặc điểm kinh doanh trong từng lĩnh vực mà trị giá vốn của hàng tiêu thụ được xác định khác nhau. Với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn của hàng xuất bán được tính theo giá thành sản xuất thực tế.
Còn với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm 2 bộ phận: Trị giá mua của hàng tiêu thụ & phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, trị giá vốn của hàng tiêu thụ chính là giá thành thực tế của dịch vụđã thực hiện với khách hàng.
Còn đối với doanh nghiệp sản xuất, để tính được giá thành sản phẩm, cần xác định được giá của vật tư xuất dùng. Giá của vật tư xuất dùng cho sản xuất được tính theo giá gốc vật tư mua vào.
Có thể khái quát trình tự tính giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, hàng hoá tiêu thụ và giá vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh qua các bước sau:
ỹ Bước 1: Xác định số lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ theo từng loại và theo từng khách hàng cùng với số lượng vật liệu, công cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.
ỹ Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại hàng xuất bán, xuất dùng (với sản phẩm, dịch vụ: Giá thành sản xuất; với hàng hoá: đơn giá mua; với vật tư xuất dùng: Giá gốc xuất kho).
ỹ Bước 3: Phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ (với kinh doanh thương mại) theo tiêu phù hợp (số lượng, trọng lượng, doanh thu, trị giá mua...)
3.4. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất dùng cho sản xuất-kinh doanh
3.4.1. Hàng tồn kho xuất dùng tính theo giá thực tế
a. Tính theo giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho(xuất dùng, xuất bán, xuất góp vốn liên doanh...) trong kỳ được tính theo công thức sau:
Giá thực tế hàng xuất kho
=
Số lượng hàng xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Khi sử dụng giá bình quân , có thể sử dụng dưới ba dạng:
ỹ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán (tháng, quý) nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Tuy nhiên, cách tính này đơn giản, ít tốn công sức.
ỹ Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước:
Số lượng hàng thực tế tồn kho cuối kỳ trước
(hay đầu kỳ này)
Giá trị thực tế hàng tồn cuối kỳ trước
(hay đầu kỳ này)
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
=
Trị giá thực tế của hàng x...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status