Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện nay - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện nay



Bên đi thuê phải ghi sổ tài sản cố định theo nguyên giá tại thời điểm thuê coi như là tài sản cố định đi mua. Đồng thời phải phản ánh toàn bộ số tiền phải trả theo hợp đồng thuê như một khoản nợ dài hạn. Định kỳ thanh toán tiền cho bên cho thuê theo hợp đồng. Trong quá trình sử dụng, bên đi thuê phải tiến hành trích khấu hao cũng như phân bổ lãi đi thuê vào chi phí kinh doanh. Trường hợp trả trước một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí tương ứng với số năm sử dụng tài sản cố định. Thuế VAT của hoạt động đi thuê ( nếu có ) được ghi nhận khi thanh toán tiền thuê.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

góp liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản cố định :
NG = Giá thoả thuận giữa các liên doanh + PTTKD ( Nếu có )
-Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định :
NG = Giá thỏa thuận khi nhận lại + PTTKD ( Nếu có )
-Tài sản cố định thuê tài chính :
+ Nếu hợp đồng thuê có qui định tỷ lệ lãi xuất phải trả theo năm thì :
NG = PV = FV/(1+r)t
Trong đó :
NG : Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính ( Giá trị hiện tại của các khoản chi trong tương lai ).
FV : Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng thuê.
r : Lãi suất vay vốn theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
t : Thời hạn thuê tài sản cố định theo hợp đồng thuê tài sản cố định.
Trường hợp hợp đồng thuê không qui định tỷ lệ lãi suất thì tỷ lệ lãi suấ được xác định theo lãi suất vay vốn trên thị trường nhưng không vượt quá lãi suất trần do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố cho từng kỳ hạn vay vốn tương ứng.
+Nếu trong hợp đồng thuê tài sản cố định đã xác định tổng số tiền bên đi thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, trong đó có ghi rõ số tiền lãi phải trả cho mỗi năm thì nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê được xã định là :
Tổng số nợ Số tiền lãi Số năm
NG = phải trả theo - ( phải trả x thuê )
hợp đồng thuê mỗi năm TSCĐ
3.1.2. Đối với tài sản cố định vô hình
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hay chi phí thực tế về thành lập doanh nghiệp , chuẩn bị sản xuất , về công tác nghiên cứu phát triển ... số chi trả để mua quyền đặc nhượng , bằng phát minh , sáng chế .
3.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định
3.2.1. Hao mòn tài sản cố định :
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm giá của tài sản cố định trong quá trình sử dụng , bao gồm :
-Hao mòn tài sản cố định hữu hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do quá trình sử dụng bị cọ sát, bị ăn mòn hay do điều kiện thiên nhiên tác động.
-Hao mòn vô hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hay do sự tăng năng suất lao động xã hội.
3.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định :
Giá trị hao mòn tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của hao mòn tài sản cố định qua từng thời kỳ sử dụng.
Giá trị hao mòn của tài sản cố định dược xác định bằng số khấu hao cơ bản luỹ kế của tài sản cố định.
3.2.3. Khấu hao tài sản cố định :
Khấu hao tài sản cố định là sự tính toán giá trị hao mòn của tài sản cố định trong từng thời kỳ sử dụng để thu hồi vốn ddầu tư và xác định chi phí sử dụng tài sản cố định.
Việc tính khấu hao tài sản cố định có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Cách tính khấu hao theo phương pháp này như sau :
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
phải trích bình = ------------------------------
quân năm Thời gian sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao phải trích bình quan năm
phải trích bình = --------------------------------------------------
quân tháng 12 tháng
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = đã trích + của TSCĐ tăng - của TSCĐ giảm
tháng này tháng trước thêm tháng trước đi tháng trước
3.2.4. Một số điểm cần lưu ý trong chế độ khấu hao tài sản cố định :
-Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng và trích khấu hao trừ những tài sản cố định được cấp có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp dự trữ.
-Mức khấu hao tài sản cố định trong kỳ nào phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định trongkỳ đó.
-Đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết thì không được trích khấu hao nữa.
-Những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã bị hư hỏng thì doanh nghiệp tiến hành xử lý giá trị còn lại một lần thông qua hoạt động nhượng bán, thanh lý.
-Việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng, nghĩa là tài sản cố định tăng hay giảm trong tháng thì tháng sau mới bắt đầu tính hay thôi tính khấu hao .
-Nguồn vốn khấu hao TSCĐ được để lại cho các doanh nghiệp để thực hiện tái đầu tư tài sản cố định. Khi chưa sử dụng để đầu tư tài sản cố định, nguồn vốn khấu hao được dùng để mua sắm, dự trữ tài sản lưu động.
3.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị thực tế của tài sản cố định ở một thời điểm nào đó và được xác định theo công thức sau :
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu hao cơ bản
của TSCĐ của TSCĐ luỹ kế
II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định.
1.Tài khoản sử dụng.
1.1. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình :
-Nội dung : Phản ánh tìinh hình bíen đọng tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
-Kết cấu :
Bên nợ : Nguyên giá (NG) tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tăng trong kỳ.
Bên có : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm trong kỳ.
Số dư nợ : Nguyên giá tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.
TK 211 được chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp như TK 2112 : “Nhà cửa, vật kiến trúc”, TK 2113 : “Máy móc thiết bị”, ..., TK 2118” Tài sản cố định hữu hình khác”.
1.2. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến dộng tài sản cố định thuê tài chính theo nguyên giá.
-Kết cấu : Tương tự như tài khoản 211.
1.3. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình :
--Nội dung : Phản ánh tình hình biến động tài sản cố định vô hình theo nguyên giá.
-Kết cấu : Tương tự như tài khoản 211.
TK 213 cũng được chi tiết theo từng loại tài sản cố định vô hình trong doanh nghiệp như TK 2131 “ Quyền sử dụng đất”, TK 2132 “ Chiphí thành lập doanh nghiệp”, ..., TK 2138 “ Tài sản cố định vô hình khác”.
1.4. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định theo giá trị hao mòn.
-Kết cấu :
Bên nợ : Giá trị hao mòn tài sản cố định giảm trong kỳ.
Bên có : Giá trị hao mòn tăng trong kỳ
Dư có : Giá trị hao mòn hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 214 được chi tiết thành:
TK 2141 “ Hao mòn tài sản cố định hữu hình”
TK 2142 “ Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính”
TK 2143 “ Hao mòn tài sản cố định vô hình”
1.5. Tài khoản 241 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang :
Tài khoản 241 được chi tiết thành :
-TK 2411 “ Mua sắm tài sản cố định”
Bên nợ : Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua sắm tài sản cố định.
Bên có : Kết chuyển chi phí mua sắm tài sản cố định.
Dư nợ : Chi phí mua sắm tài sản cố định chưa kết chuyển.
-TK 2412 “ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”
Bên nợ : Tập hợp chi phí hát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản.
Bên có : - Giá trị quyết toán của công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
-Phần chi phí xây dựng cơ bản không tính vào giá trị công trình.
Dư nợ : Phản ánh ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status