Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 – tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ xây dựng - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 – tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ xây dựng



MỤC LỤC
PHẦN I : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 – TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ XÂY DỰNG - BỘ XÂY DỰNG
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm công tác kế toán tại công ty Xây dựng và lắp máy điện nưóc số 3.
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
1.3 Đặc điểm qui trình công nghệ của sản xuất kinh doanh .
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty .
2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty .
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .
2.2 Phân cấp quản lý tài chính , cách thức hạch toán và hình thức sổ áp dụng tại công ty
II. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty .
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán .
2. Nội dung, trình tự hạch toán .
3. Tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .
III. Hạch toán giá thành sản phẩm tại công ty .
1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm .
2. Nội dung hạch toán giá thành sản phẩm .
IV. Quan hệ chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm với công tác quản trị doanh nghiệp tại công ty .
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
2. Nguyên nhân .
PHẦN II : PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 .
I. Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí giá thành tại công ty nói riêng .
1. Những ưu điểm .
2. Những tồn tại .
3. Kế toán máy với công tác hạch toán chi phí giá thành sản phẩm tại công ty .
 
II.Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 .
 
1.Công tác hạch toán chứng từ ban đầu.
2. Trình tự hạch toán .
3 . Hệ thống tài khoản kế toán, sổ sách sử dụng .
4. Công tác quản lý chi phí .
5. Hướng tăng cường quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
 
KẾT LUẬN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

eo qui định
Tiền lương ngày =
Tiền lương thời gian thực tế nhận được =
Tiền lương ngày x
số ngày làm việc thực tế tháng
Tiền lương công nhân nhận được
Lương sản phẩm
Lương thời gian và ngừng việc nghỉ việc hưởng 100% lương
nghỉ việc ngừng việc hưỏng dưới 100% lương
Phụ cấp khác
=
+
+
+
-
Các khoản khấu trừ
Lương phải trả công nhân trong công ty được kế toán theo dõi trên tài khoản 334, tiền công phả trả lao động thuê ngoài được kế toán theo dõi trên tài khoản 331 .
Hàng ngày nhân viên kinh tế đội có nhiệm vụ theo dõi, chấm công cho lao động trực tiếp thi công, cuối tháng thanh tóan tiền lương, tiền công cho người lao động và hoàn các chứng từ liên quan lao động tiền lương lên phòng kế toán công ty, bao gồm : Hợp đồng lao động đối với lao động thuê ngoài, bảng chấm công, bảng lương khoán, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán công thợ thuê ngoài…
Đơn vị : CTY XD và LMĐN Số 3 bảng chấm công Mẫu số : 01- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo QĐ số 1141- TC/CĐKT
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hay cấp chức vụ
Ngày trong tháng qui ra công
1
2

Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc, nghỉ việc hưởng100% lương
Số công nghỉ việc hưởng ..% lương
Số công hưởng BHXH
Kí hiệu chấm công
A
B
C
1
2
..
32
33
34
35
36
37
1
Phan Việt Hưng
K
K
3
23
Lương SP: K
Lương TG : +
Co ốm : Ô…
2
ChâuTuấn Cường
K
K
Ô
2
22
3
Mã Đại Lâm

………
Biểu số 9
Đơn vị : CTy XDvà LMĐN số 3 bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo quyết định số 1141- TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính
ố TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương hời gian và ngừng việc hưởng 100% lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số SP
Số tiền
Công
Số tiền
Số tiền
K‎í nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Phạm Hải Quân
4
730 000
25 000
117000
872000
65 000
807000
2
Nguyễn Hoà Các
3
650 000
35000
110000
805000
300000
57 000
448000
3
Nguyễn Hải Đăng
4
820 000
134000
954000
250000
71 000
633000
…………
Cộng
Ngày 31 tháng năm 2001
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 10
Bảng thanh toán công thợ thuê ngoài
tháng 12 /2001
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
STT
Họ và tên
Số tiền
K‎í nhận
Ghi chú
1
Phạm Văn Mạnh
758 000
2
Nguyễn Hữu Cảnh
810 000
3
Lê Văn Cầm
670 000
……………
Cộng
9 560 000
Biểu số 11
Khi nhận được các chứng từ liên quan đến tiền lương, tiền công của công nhân do các đội tập hợp lên, trước hết kế toán công nợ công trình sẽ lên bảng kê tiền nhân công công trình theo mẫu :
Bảng kê tiền nhân công công trình :
Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Năm 2001
STT
Nội dung
Tổng số
Trong đó
Trực tiếp
Gián tiếp
1
Lương cn tháng 11
51 510 000
46 317 000
5 193 000
2
Lương cn tháng 12
85 070 000
72 158 000
12 912 000
Cộng
136580 000
118 475 000
18 105 000
Biểu số 12
Sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, vào các số chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết của tài khoản 622.
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp quí IV/2001
Tài khoản 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

A
B
C
D
E
F
Dư đầu kỳ
27/11
Thanh toán lao động thuê ngoài
141
16.150.000
30/11
Thanh toán lương cho công nhân viên
141
35.360.000
……………
Cộng phát sinh tháng 11
51.510.000
………………….
31/12
Cộng phát sinh tháng 12
85.070.000
31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT quí IV 2001
136.580.000
Cộng phát sinh
136.580.000
136.580.000
Dư cuối kỳ
Biểu số 13
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Mã khoản
Tên khoản mục
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ

Nợ

Nợ

Nợ

00205
Nguyễn văn Chín-CT Hữu hoà
70 208 000
70 208 000
70 208 000
70 208 000
00218
Phùng Đình Tiến- CT Nhà công vụ Hà Giang
230 000 000
230 000 000
230 000 000
230 000 000
00257
Phạm Hồng kỳ – CT Đại học An Ninh
163 000 000
163 000 000
163 000 000
163 000 000
………………..
Tổng cộng
1 681 524 357
1 681 524 357
1 681 524 357
1 681 524 357
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 14
Sau khi kế toán công nợ công trình hạch toán chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ lấy số liệu từ bảng kê và sổ chi tiết của kế toán công nợ công trình vào máy vi tính, lên nhật k‎í chung, máy tính sẽ lên sổ cái theo chương trình đã được định trước .
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ

Nợ

Số dư đầu kỳ
31/03/2001
31/03/2001
01KT
P.Đ.Tiến- CT Hà Giang
3388
70.208.000
70.208.000
31/03/2001
31/03/2001
01KT
Chi phí TTCT Hà Giang
1541
70.208.000
…………
30/06/2001
30/06/2001
09KT
P.h.Kỳ- CT ĐHAN
141
230.000.000
230.000.000
30/06/2001
30/06/2001
09KT
Chi phí TTCT ĐHAN
1541
230.000.000
…………..
31/12/2001
31/12/2001
14KT
N.V.Chín- CT Xã Hữu Hoà
141
163.000.000
163.000.000
31/12/2001
31/12/2001
14KT
1541
163.000.000
…………
Tổng số PS
Dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 15
2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Trong thi công xây lắp ngày nay, máy thi công là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thi công chế tạo sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo chất lượng công trình .
Máy móc sử dụng cho thi công gồm rất nhiều chủng loại ; máy xúc, máy ủi, máy đầm, máy trộn bê tông, máy vận thăng…
Do giá trị của máy thi công lớn, có những loại chỉ được dùng cho những công việc rất đặc thù, không phổ biến do đó công ty chỉ trang bị những máy móc thường xuyên dùng phù hợp với điều kiện , khả năng của công ty . Còn lại đa số trường hợp khi cần máy thi công các tổ, đội sẽ tiến hành thuê máy thi công, có thể là thuê nội bộ hay thuê ngoài.
Chi phí vận hành máy thi công của công ty cũng như chi phí thuê máy thi công đều được kế toán công ty hạch toán trên tài khoản 623, cụ thể công ty dùng tài khoản 6234 “chi phí máy’ . Chi phí máy được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình, nếu không tính trực tiếp được sẽ tiến hành phân bổ chi phí máy cho công trình theo giá thành dự toán của công trình .
Do công ty tiến hành khoán gọn khối lượng xây lắp cho các đội thi công nên các đội sẽ tự thuê máy, hay tính toán , chi trả các chi phí máy phát sinh tại công trình , sau đó cuối tháng hoàn lại chứng từ chi phí máy lên phòng kế toán để hạch toán .
* Với máy thi công của doanh nghiệp :
Nhân viên kinh tế đội có trách nhiệm lập bảng kê chi phí chạy máy trong quá trình thi công . Đối với những máy có chi phí phát sinh lớn, mật độ thường xuyên sẽ được lập bảng kê riêng, đối với những máy chi phí phát sinh nhỏ, ít khoản mục sẽ được lập chung theo mẫu
Bảng kê chi phí chạy máy
Máy xúc
Công trìn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status