Báo cáo Kế toán nghiệp vụ công nợ tại Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp và đầu tư IMEXCO - pdf 14

Download miễn phí Báo cáo Kế toán nghiệp vụ công nợ tại Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp và đầu tư IMEXCO



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY IMEXCO 2
I. Lịch sử hình thành và phát triển : 2
1. Giới thiệu sơ lược về công ty : 2
2. Quá trình hình thành và phát triển : 2
II. Chức năng và nhiệm vụ : 3
1. Chức năng : 3
2. Nhiệm vụ : 3
III. Tổ chức bộ máy của công ty IMEXCO : 4
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của toàn công ty : 4
2. Chức năng và nhiệm vụ : 4
3. Phạm vi hoạt động của công ty và đơn vi nội bộ : 5
4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển : 7
IV. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty : 8
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty : 8
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận : 8
3. Công tác kế toán tại văn phòng công ty : 9
4. Công tác kế toán tại các đơn vị nội bộ : 9
5. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng khác : 10
V. Chế độ kế toán áp dụng : 10
1. Hệ thống tài khoản áp dụng : 10
2. Nguyên tắc kế toán áp dụng : 11
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng : 12
4. Hệ thống báo cáo tài chính : 13
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 13
A. Những vấn đề chung về kế toán công nợ : 13
I. Khái niệm về các loại công nợ : 13
1. Các khoản phải thu khách hàng : 13
2. Các khoản phải trả người bán : 13
3. Các khoản phải thu, phải trả khác : 14
4. Các khoản tạm ứng : 14
II. Những yêu cầu về quản lý công nợ : 14
1. Các khoản phải thu: 14
2. Các khoản phải trả : 14
III. Nhiệm vụ : 14
1. Kế toán công nợ của nghiệp vụ phải thu khách hàng : 14
2. Kế toán công nợ của nghiệp vụ phải trả người bán : 15
IV. Nguyên tắc hạch toán : 15
1. Kế toán công nợ của nghiệp vụ phải thu khách hàng : 15
2. Kế toán công nợ của nghiệp vụ phải trả người bán : 15
B. Kế toán công nợ : 16
I. Kế toán công nợ hoạt động tự doanh : 16
1. Kế toán công nợ của nghiệp vụ phải thu khách hàng : 16
2. Kế toán công nợ nghiệp vụ phải trả người bán : 18
II. Kế toán công nợ hoạt động uỷ thác : 20
1. Kế toán công nợ nghiệp vụ XK uỷ thác : 20
2. Kế toán công nợ nghiệp vụ NK uỷ thác : 23
III. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác : 24
1. Kế toán khoản phải thu khác : 24
2. Kế toán các khoản phải trả khác : 26
IV. Kế toán các khoản tạm ứng : 27
1. Khái niệm : 27
2. Nguyên tắc kế toán : 27
3. Kế toán chi tiết : 27
4. Kế toán tổng hợp : 28
C. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi : 28
I. Khái niệm : 28
II. Những vấn đề cơ bản: 28
1. Căn cứ ghi nhận nợ phải thu khó đòi: 28
2. Biện pháp xử lý nợ phải thu khó đòi : 28
3. Mục đích lập dự phòng : 29
4. Điều kiện lập dự phòng : 29
5. Phương pháp lập dự phòng : 29
III. Phương pháp phản ánh : 29
IV. Xử lý khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi : 30
PHẦN 3. KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY IMEXCO 31
A. Kế toán công nợ : 31
I. Kế toán hoạt động tự doanh : 31
1. Kế toán công nợ nghiệp vụ bán hàng trong nước : 31
2. Kế toán công nợ nghiệp vụ mua hàng trong nước: 32
3. Kế toán công nợ nghiệp vụ XNK hàng hoá: 33
II. Kế toán hoạt động uỷ thác: 36
1. Kế toán công nợ của nghiệp vụ XK uỷ thác: (nhận) 36
2. Kế toán công nợ của nghiệp vụ NK uỷ thác: (nhận) 38
III. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác: 39
1. Kế toán các khoản phải thu khác : 39
2. Kế toán các khoản phải trả khác : 41
VI. Kế toán các khoản tạm ứng : 42
1. Chứng từ kế toán : 42
2. Tài khoản sử dụng : 42
3. Kế toán chi tiết : 42
4. Kế toán tổng hợp : 42
B. Kế toán lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi: 44
C. Biện pháp xử lý và hạn chế công nợ của công ty: 45
I. Biện pháp xử lý : 45
II. Biện pháp hạn chế : 45
D. Bảng báo cáo công nợ tại công ty : 46
PHẦN 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 49
I. Ưu điểm : 49
II. Nhược điểm – Kiến nghị : 49
III. Kết luận : 50
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

àng, cung cấp, lao vụ, thu tiền ngay .
TK 131
- Số tiền khách hàng thanh toán
- Số tiền ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị trả lại.
- Số tiền giảm giá trong doanh thu của số hàng đã bán.
- Số tiền chiết khấu khách hàng được hưởng do thanh toán nhanh.
Sdđk : xxx
- Doanh thu của khối lượng thành phẩm hàng hoá xuất bán, lao vụ, dịch vụ cung cấp xác định là tiêu thụ.
- số tiền trả lại thừa cho khách hàng
Sdck : xxx
Số tiền còn phải thu khách hàng
- TK này có thể có SD bên có : tiền khách hàng ứng trước và thu thừa
1.2.3. Trình tự hạch toán :
521,532,531
511
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
131
Doanh thu bán chịu sản phẩm
Hàng hoá, dịch vụ phải thu
Giảm nợ phải thu do CKTM hàng bị trả lại, giảm giá
333(33311)
Thuế VAT trương ứng với giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
333(3311)
Thuế GTGT
111,112,113
Thu nợ hay khách hàng ứng
tiền trước
152,153,156 (611)
515,711
Thu nợ bằng vật tư hàng hoá
Doanh thu hoạt động TC
TN khác phát sinh phải thu
133 (1331)
Thuế GTGT (PPKT)
331,311,315
Bù trừ công nợ hay trả cho vay
139/642
Xử lý khoản nợ không thu hồi
(đồng thời ghi đơn nợ TK 004)
1.3. Kế toán nghiệp vụ phải thu khách hàng nước ngoài :
1.3.1. Chứng từ sử dụng : HĐKT, Invoice, Packing list, Specification, Bill of Lading, hoá đơn xuất hàng, GBC ngân hàng.
1.3.2. Tài khoản sử dụng :
- TK sử dụng : 131
1.3.3. Trình tự hạch toán :
- Căn bản giống phải thu khách hàng trong nước. Nhưng do quan hệ với khách hàng ngoại nên sẽ thêm phí ngân hàng.
111,112 3333 511 131,1122
khi nộp thuế thuế XK phải doanh thu
XK nộp (nếu có) xuất khẩu
641
chi phí xuất hàng
- Phải theo dõi thêm TK 007 “ ngoại tệ các loại “ để ghi gốc nguyên tệ. Theo nguyên tắc ghi đơn Nợ : ghi tăng, Có : ghi giảm.
2. Kế toán công nợ nghiệp vụ phải trả người bán :
2.1. Thủ tục kiểm soát nội bộ :
Để nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này, trước hết cần nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong chu trình mua hàng và trả tiền. Có thể mô tả 1 quy trình mẫu cho công việc này như sau :
- Lập phiếu đề nghị mua hàng : kho hàng hay bộ phận kiểm soát hàng tồn kho sẽ chuẩn bị và lập phiếu đề nghị mua hàng để gửi cho bộ phận mua hàng.
- Bộ phận mua hàng : căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng để xem xét về nhu cầu và chủng loại hàng cần mua, đồng thời khảo sát về các nhà cung cấp, chất lượng và giá cả … sau đó, phát hành đơn đặt hàng được đánh số liên tục và lập thành nhiều liên.
- Lập phiếu nhập kho : khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô hàng và cân đong đo đếm … sau đó lập phiếu nhập kho có chữ ký của người hàng, bộ phận nhận hàng và thủ kho …
- Kiểm tra chứng từ : bộ phận kế toán nợ phải trả đóng dấu ngày nhận các chứng từ và đánh số thứ tự liên tục các chứng từ đó trước khi sử dụng. Ở mỗi công đoạn kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm của mình.
- Theo dõi thanh toán : việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài vụ thực hiện. Sự tách rời giữa 2 chức năng là kiểm tra và chấp nhận thanh toán với xét duyệt chi quỹ để thanh toán sẽ là 1 biện pháp hữu hiệu. Người ký duyệt chi quỹ phải đánh dấu các chứng từ để chúng không bị tái sử dụng.
- Cuối tháng bộ phận kế toán nợ phải trả cần đối chiếu sổ chi tiết người bán với sổ cái.
- Ngoài ra, để tăng cường kiểm soát nội bộ đối với việc thu nợ có thể thực hiện thủ tục : hàng tháng gửi cho các khách hàng 1 bảng kê các hoá đơn đã thực hiện trong tháng, các khoản đã trả và SD cuối tháng.
2.2. Kế toán nghiệp vụ phải trả người bán trong nước :
2.2.1. Chứng từ sử dụng : Hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, biên bản đối chiếu công nợ, biên bản thanh lý hợp đồng.
2.2.2. Tài khoản sử dụng :
- TK 331 phải trả người bán.
- Tài khoản 331 được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Không phản ảnh vào tài khoản 331 các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trả tiền ngay.
TK 331
Sdđk : xxx
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ dịch vụ và người nhận thầu XDCB.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hay thông báo giá chính thức.
- Số tiền đã trả cho người bán cung cấp lao vụ, dịch vụ người nhận thầu XDCB.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa nhận được hàng hoá lao vụ.
- Số tiền được giảm giá của số hàng hay lao vụ đã giao theo hợp đồng.
- Số kết chuyển về phần giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được hưởng và trừ vào nợ phải trả.
Sdck : xxx
Số tiền còn phải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB.
- TK này có thể có SD bên nợ, phản ánh trả tiền trước cho người bán
2.2.3. Trình tự hạch toán : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
111,112,311
151,152,156,(611),(133)
331
Trả nợ hay ứng trước cho người bán
Mua chịu vật tư hàng hoá
211,213,2411,(133)
515
Mua chịu TSCĐ
2412,2413 (133)
Số tiền chiết khấu thanh
toán được hưởng
Phải trả người nhận thầu về XDCB hay SCL TSCĐ
627,641,642,….(133)
Xử lý nợ vắng chủ
(nếu có)
711
Phải trả người cung cấp dịch vụ
2.3. Kế toán nghiệp vụ phải trả người bán nước ngoài :
2.3.1. Chứng từ sử dụng : HĐKT, giấy xin mở L/C, hoá đơn nhận hàng, giấy thông báo nộp thuế, biên bản nộp thuế NK, GBN ngân hàng.
2.3.2. Tài khoản sử dụng :
- TK sử dụng : 331.
2.3.3. Trình tự hạch toán :
Sơ đồ hạch toán :
111(2),112(2) 144 331 156(1)
ký quỹ mở L/C (1a) trả tiền hàng (2) hàng về nhập kho (3)
CLTG (413) CLTG (413)
II. Kế toán công nợ hoạt động uỷ thác :
1. Kế toán công nợ nghiệp vụ XK uỷ thác :
1.1. Khái niệm :
- Xuất khẩu uỷ thác là 1 hoạt động kinh tế mà bên A (bên uỷ thác) nhờ bên B (bên nhận uỷ thác) xuất khẩu hộ hàng hoá. Bên A chịu trách nhiệm thu gom hàng, bên B chịu trách nhiệm ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng nước ngoài. Hoạt động này bên B chỉ hưởng hoa hồng uỷ thác. Hoa hồng uỷ thác có thể là 1 khoản nhất định hay là 1 tỷ lệ phần trăm trên giá trị lô hàng được thoả thuận trước.
1.2. Nhiệm vụ kế toán :
- Ký hợp đồng kinh tế trực tiếp với khách ngoại, lập các hoá đơn chứng từ có liên quan.
- Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, đầy đủ và chính xác.
- Kế toán chỉ phản ánh vào TK doanh thu của đơn vị về hoa hồng uỷ thác. Nếu có trường hợp bên uỷ thác nhờ thu tiền của khách ngoại, khi nhận giấy báo có của ngân hàng về việc thanh toán của khách ngoại thì phải ghi có TK 338.
1.3. Tổ chức công tác kế toán :
- Chứng từ sử dụng: giống như xuất khẩu trực tiếp, ngoài ra còn có hợp đồng kinh tế với bên uỷ thác.
- Trình tự hạch toán :
+ Đơn vị giao uỷ thác.
* Tài khoản sử dụng : TK 338 (3388) phải trả nộp thuế khác.
TK 131 phải thu khách h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status