Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH EDD - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH EDD



MỤC LỤC Trang
Lời giới thiệu 2
PHẦN I Lý luận chung về kế toán bán hàng và ác định kết quả bán hàng 3
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả 4
1. Vai trò vị trí của bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp
2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả 6
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả 7
II. Nội dung tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 8
A. Kế toán hàng hoá 8
1. Chứng từ kế toán 8
2. Tài khoản sử dụng
3. Phương pháp kế toán bán hàng 8
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 16
1. Kế toán chi phí bán hàng 16
2. Kế toán chi quản lý doanh nghiệp 18
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 22
PHẦN II Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH EDD 24
I Đặc điểm chung của công ty TNHH EDD 24
1. Quá trình hình thành và phát triển 25
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinhdoanh ở công ty TNHH EDD 26
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH
EDD 28
II. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH EDD 29
A. Kế toán hàng hoá 29
1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở Công ty TNHH EDD 30
2. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán 32
3. Tài khoản sử dụng 33
4. Quy trình kế toán 36
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 45
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 45
2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 56
PHẦN III Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 57
I. Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty 52
II. Nhận xét cụ thể 59
III. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả ở công ty TNHH EDD 61
Kết luận 62
Danh mục tham khảo 64
Nhận xét của nơi thực tập 65
Nhận xét của giáo viên 66
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Có TK 131: phải thu của khách hàng
* Trường hợp doanh nghiệp hàng hoá sử dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu của số hàng này tương ứng với chi phí sản xuất hay giá vốn hàng hoá để ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời ghi thuế GTGT:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Hàng hoá dùng để biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi kế toán ghi:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Đối với hàng hoá có tính chất đặc thù dùng các chứng từ đặc thù như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số, trong giá thanh toán đã có thuế GTGT, kế toán phải tính doanh thu chưa có thuế theo CT:
Trị giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT được tính bằng cách lấy giá trị thanh toán trừ đi trị giá chưa có thuế GTGT.
* Hàng hoá bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3332 & 3333): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Trong quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp bán lẻ so sánh giữa doanh thu bán hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số tiền thiếu)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (Số tiền thừa)
Các doanh nghiêp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng cuối tháng tổng hợp số liên doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế suất GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán
* Khoản giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
hay Có TK 111, 112: Đúng bắng số tiền ghi giảm
* Đối với trường hợp hàng bị trả lại, doanh nghiệp phải nhập kho lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra.
- Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho:
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng trả lại:
Nợ TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
* Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại được kết chuyển sang bên nợ TK 511 hay TK 512 để giảm doanh thu bán hàng đã ghi theo hoá đơn ở bên có của TK này.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
(hay TK 512)
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
* Cuối kỳ xác định doanh thu bán thuần bằng cách lấy doanh thu theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản giảm giá, hàng bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
d. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng.
Hiện nay doanh nghiệp kinh doanh thương mại thương mại và du lịch thường áp dụng các hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
tuỳ từng trường hợp vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà kế toán bán hàng sử dụng các sổ kế toán phù hợp vời tình hình của công ty là
+ Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký chuyên dùng
+ Sổ cái các TK 511, TK512, TK 521, TK 531, TK532, TK632, TK 911.
+ Các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản ký cụ thể của từng doanh nghiệp.
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)
- Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ.
- Chi phí công cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi...
Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng...
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
b. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phí bán hàng: Phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
TK 641 có 7 TK cấp 2
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí công cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
c.Trình tự kế toán
TK 334,338
TK 642
TK 911
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
1
2
3
4
TK 142,335
5
6
8
TK 142
9(a)
9(b)
7
1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN.
2) Xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ cho bộ phận quản lý DN.
3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
6) Phân bổ hay trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
7) Chi phí khác bằng tiền.
8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu.
b - Kỳ báo cáo sau kết chuyển sang TK 911 khi có hàng hoá tiêu thụ.
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý : Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN như:
Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy móc thiết bị...
- Thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...
- Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuê nhà...
- Chi phí bằng tiền khác: Hội nghị tiếp khách, công tác phí, lãi vay vốn dùng cho SXKD phải trả...
Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 642 - Chi phí quản lý DN: Phản ánh tập...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status