Hoạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Hoạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng



MỤC LỤC
 
PHẦN I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định 4
1. Khái niệm 4
2. Đặc điểm 4
3. Nhiệm vụ hạch toán 4
II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ 4
2.1. Phân loại TSCĐ 4
2.2. Tính giá TSCĐ 6
III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 10
3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 10
3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 10
IV. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 10
4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình 10
4.1.1 Tài khoản sử dụng 10
4.1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11
4.1.3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14
V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính 16
VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 18
6.1. Một số khái niệm 19
6.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 19
6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 20
6.4. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 21
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG.
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23
1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty 23
2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 25
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 27
4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy Nhựa Đà Nẵng 28
5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 30
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 28
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 30
2. Chứng rừ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng. 31
3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 31
3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 31
3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 37
4. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 41
4.1. Sổ sách và tài khoản sử dụng 41
4.2. Phương pháp hạch toán 42
5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 45
5.1. Hạch toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ 46
5.2. Hạch toán tổng hợp 47
6. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 48
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
I. Một số nhận xét về hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. 51
II. Đánh giá và hoàn thiện chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ 54
1. Đánh giá và quy trình luân chuyển chứng từ 54
III.Đánh giá và hoàn thiện công tác ghi chép hoạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 54
1. Đánh giá và hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định 54
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

UÊ TÀI CHÍNH
TK 111,112 TK 244 TK 212 TK 214(2) TK 627,641,642
(1) (10) (9)
TK 142 TK 214(1)
(2) (5) (3) TK 211
(6)
TK 315 (11)
(8)
TK 342 (4)
(7) TK 111.112
(3) (12)
Ghi chú:
(1) Ký quỹ, ký cược trước để đảm bảo cho hợp đồng thuê được thực hiện.
(2). Các cp phát sinh ban đầu liên quan đến thuê TSCĐ: đàm phán, ký HĐ…
(3). Ứng trước tiền thuê cho người cho thuê.
(4) Nhận TSCĐ thuê tài chính
(5) Kết chuyển cp phát sinh ban đầu cho nguyên giá TSCĐ thuê TC.
(6). Các cp phát sinh trực tiếp liên quan đến việc TSCĐ vào sử dụng.
(7) Hàng kỳ chuyển nợ dài hạn sẽ thanh toán trong kỳ đến
(8) Khi thanh toán tiền cho bên cho thuê
(9) Hàng kỳ trích khấu hao
(10) Trả lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê.
(11) Mua lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê.
(11) Chi thêm tiền mua TSCĐ thuê tài chính
(12) Kết chuyển khấu hao khi mua lại TSCĐ thuê tài chính
Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
6.1. Một số khái niệm
Hao mòn: là giảm sút về giá trị sử dụng, giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ
Giá trị khấu hao luỹ kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Khấu hao TSCĐ: là việc tính và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào CPSXKD trong thời gian sử dụng của TSCĐ
Số khấu hao luỹ kế: là tổng cộng số khấu hao dã tính vào CPSXKD qua các kì kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Nguyên tắc trích khấu hao
Mọi TSCĐ có liên quan đến hoạt động SXKD đều phải tiến hành trích khấu hao
Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải tiến hành trích khấu hao.
TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD( nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động SXKD thì trong thời gian tham gia phải tiến hành trích khấu hao)
Doanh nghiệp không được tính, trích khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tham gia vào hoạt động SXKD
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ, cho thuê hoạt động phải tính và trích khấu hao
Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ, thuê tài chính phải tiến hành trích khấu hao
Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết không mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời hạn thuê
Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời gian sử dụng TSCĐ
Đối với bất động sản (BĐS) đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hay cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao
việc trích hay thôi trích khâu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng giảm hay ngừng tham gia vào HĐKD
Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐVH dặc biệt doanh nghiệp ghi nhận TSCĐVH theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao,đối với quyền sử dụng đất có thời hạn ( đi thuê) thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời hạn sử dụng
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HAO MÒN TSCĐ (214)
TK 211 TK 214 TK 154,631,642
Hao mòn TSCĐ
Nguyên thanh lý,nhượng bán
Giá TSCĐ Trích khấu hao
Tk 214 TSCĐ
Giá trị
Còn lại TK 632
TK 217
Nguyên Tlý,nhượng bán
Giá TSCĐ trích khấu hao
TK 632 Bất động sản đầu tư
Giá trị
Còn lại
6.2.Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Điều kiện áp dụng
- Mọi TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao thì được khấu hao nhanh
- Trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi
- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh (Máy móc thiết bị,công cụ làm việc đo lường thí nghiệm, thiết bị, phương tiện vận tải,công cụ quản lí,súc vật, vườn cây lâu năm)
Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
a)Điều kiện áp dụng:TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện :
Trực tiếp liên quan đến việc SXSP
Xác định được tổng số lượng, khối lượng SPSX theo công suất thiết kế
Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế
Phương pháp tính
Mspk
=
Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm
*
mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm
Trong đó
mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá TSCĐ
số lượng theo công suất thiết kế
Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
a) Điều kiện áp dụng:TSCĐ hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện:
Là TSCĐ đầu tư mới( chưa qua sử dụng)
Là các loại máy móc thiết bị, công cụ làm việc đo lường thí nghiệm khấu hao phương pháp theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh
6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ: Tài khoản sử dụng: TK 214
nợ
TK 214

Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất đống sản đầu tủ giảm
Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng
SD: giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có
Trình tự hạch toán
- Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 632: khấu hao bất động sản đầu tư
Có TK 214
- Khi nhận TSCĐ đã qua sử dụng do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 411: giá trị còn lại
Có TK 214
Đánh giá tăng TSCĐ
Nợ TK 211, 213: phần nguyên giá tăng
Nợ TK 412: phần giá trị còn lại tăng
Có TK 214: giá trị hao mòn
Khi đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 412: phần giá trị còn lại giảm
Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn giảm
Có TK 211, 213: phần nguyên giá giảm
Cuối mỗi năm tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi,….
Nợ TK 466: Hao mòn TSCĐ dùng cho sự nghiệp, chương trình
Nợ TK 431(3): hao mòn TSCĐ dùng cho phúc lợi
Có TK 214
Cuối năm tài chính nếu có sự thay đổi thì phải điều chỉnh:
1.Nếu mức khấu hao tăng lên
Nợ TK 627, 641, 642: số chênh lệch khấu hao
Có TK 214: số chênh lệch khấu hao
2. Nếu mức khấu hao giảm
Nợ TK 214: số chênh lệch khấu hao
Có TK: 627, 641, 642:số chênh lệch khấu hao
6.4.Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Hạch toán sửa chữa thường xuyên
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642:
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642
nợ TK 133(1):
Có TK 111, 112, 331
Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642:
Có TK 335:
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa
Nợ TK 241(3)
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
- Khi công việc sửa chữa hoàn tất
Nợ TK 335: nếu sửa chữa trong kế hoạch
Nợ TK 142, 242: nếu sửa chữa ngoài kế hoạch
Có TK 241(3)
PHẦN II
THƯC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG.
Giới Thiệu Tổng Quát Về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng:
Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty:
a. Lịch sử thành lập:
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
Tên giao dịch đối ngoại: DANANG PLASTIC ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status