Hoàn thiện công tác kết toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại tin học và kỹ thuật công nghệ Tân Dương - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kết toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại tin học và kỹ thuật công nghệ Tân Dương



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 3
1.2 - Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Thương mại: 4
1.2.1 - Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng: 4
1.2.2 - Khái niệm doanh thu bán hàng: 4
1.2.3 - Ý nghĩa, vai trò của quá trình bán hàng và XĐKQ bán hàng: 5
1.2.4 - Mối quan hệ giữa bán hàng và XĐKQ bán hàng: 6
1.3 - Các cách bán hàng và thủ tục chứng từ ban đầu: 6
1.3.1 - Các cách bán buôn: 6
1.3.2 - Các cách bán lẻ: 9
1.4 - Phương pháp xác định KQKD kinh doanh Thương mại: 14
1.4.1- Cách tính trị giá vốn hàng xuất kho trong trường hợp kế toán chi tiết hàng tồn kho theo giá thực tế: 17
1.4.2 Cách tính trị giá vốn hàng xuất kho trong trường hợp kế toán chi tiết hàng tồn kho theo giá hạch toán: 19
1.4.3- Chi phí bán hàng: 20
1.4.4-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 21
1.5 - Kế toán bán hàng và XĐKQ kinh doanh Thương mại: 22
1.5.1 - Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Thương mại: 22
1.5.2 - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Thương mại: 23
CHƯƠNG 2 41
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CPTM TIN HỌC &KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TÂN DƯƠNG 41
2.1-Đặc điểm chung của công ty CPTM tin học &kỹ thuât công nghê Tân Dương 41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 41
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty. 41
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 43
2.1.4.Hình thức sổ kế toán. 44
2.1.5.Hệ thống các tài khoản. 45
2.1.6.Phần mềm áp dụng tại công ty. 45
2.1.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. 46
2.1.8. Tài chính của công ty. 47
2.1.9. Thuận lợi và khó khăn của công ty. 47
2.2.Đặc điểm và các cách bán hàng: 47
2.2.1. Đặc điểm của bán hàng: 47
2.2.2. Các cách bán hàng. 48
2.3. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty. 48
2.3.1. Kế toán bán hàng. 48
2.3.1.1. Thủ tục bán hàng. 48
2.3.4. Kế toán XĐKQ bán hàng tại công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương. 72
CHƯƠNG 3 76
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CPTM TIN HỌC &KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TÂN DƯƠNG 76
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty CPTM tin học và kỹ thuật công nghệ Tân Dương. 76
3.2. Một số ý kiến kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty CPMTTH và KTCN Tân Dương. 78
3.3.Điều kiện thực hiện. 81
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lượng hàng bán ra, số lượng hàng hóa đã giao cho các cửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi đi bán và tình hình tiêu thụ đối với mặt hàng đó; Xác định chính xác, đầy đủ doanh thu bán hàng; Tổ chức tốt kế toán chi tiết hàng hóa ở khâu bán nhằm đảm bảo phản ánh hàng hóa cả về số lượng, chủng loại và giá trị.
* Đồng thời, kế toán phải ghi chép, phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, doanh thu thuần; Tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng xuất kho để tiêu thụ; Phân bổ đúng đắn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra trong kỳ nhằm tính được một cách chính xác trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và xác định đúng đắn kết quả bán hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
* Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; các dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kế hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp; Kiểm tra tình hình tuân thủ nguyên tắc thanh toán về tiền bán hàng và các khoản thuế phải nộp ngân sách ở khâu bán. Kế toán phải ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ kết hợp với việc kiểm tra thường xuyên kế hoạch đó; Phản ánh với giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch bán hàng và KQKD của doanh nghiệp: mức bán ra, doanh thu bán hàng về thời gian và địa điểm, theo tổng số và theo nhóm hàng; Quan trọng nhất là xác định chỉ tiêu lãi thuần về hoạt động kinh doanh.
1.5.2 - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Thương mại:
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau đây:
` TK511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ":
Tài khoản này phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hóa thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán. TK511 “Doanh thu và tiêu thụ nội bộ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền. TK511 “Doanh thu và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp II:
+ TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
+ TK5112 – Doanh thu bán sản phẩm;
+ TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
+ TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Kết cấu TK511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ":
*Bên Nợ:
+ Phản ánh các khoản giảm doanh thu trong kỳ theo quy định, bao gồm: Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu thuế TTĐB, thuế XK.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK911 “XĐKQ kinh doanh”
*Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ.
+ Các khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá...
Cuối tháng, sau khi kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ, tài khoản này không có số dư
` TK512 - "Doanh thu nội bộ":
Tài khoản “Doanh thu nội bộ” phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp (Công ty, Tổng công ty) hạch toán toàn ngành. Ngoài ra, tài khoản này còn phản ánh để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như: sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để biếu tặng, để quảng cáo, chào hàng... hay để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa. Tài khoản này gồm 3 TK cấp II:
+ TK5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK5122 – “Doanh thu bán sản phẩm”
+ TK5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
` TK521 - "Chiết khấu thương mại":
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay đã thanh toán cho người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hay các cam kết mua, bán hàng.
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại (CKTM) người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ. Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK521 - " Chiết khấu thương mại”
Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang TK511 – "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
Kết cấu TK521 "Chiết khấu thương mại":
*Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
*Bên Có:
+ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 - "Chiết khấu thương mại" có 3 tài khoản cấp II:
~ TK5211 - "Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua .
~ TK5212 - "Chiết khấu thành phẩm”: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm bán ra cho người mua thành phẩm.
~ TK5213 - "Chiết khấu dịch vụ”: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua.
` TK531 - "Hàng bán bị trả lại":
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân ( phẩm chất, quy cách, chủng loại, thời điểm cung cấp...) được doanh nghiệp chấp nhận.Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại phản ảnh trên TK531 sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu bán hàng thuần của số lượng hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ.
Kết cấu TK531 "Hàng bán bị trả lại":
*Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hay tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán.
*Bên Có:
Kết chuyến doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK511 hay TK512 để xác định doanh thu bán hàng nội bộ trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" không có số dư.
` TK532 - "Giảm giá hàng bán":
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán; Đó các khoản giảm trừ được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận.
Kết cấu TK532 "Giảm giá hàng bán":
*Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
*Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá bán hàng sang TK511
Tài khoản 532 - " Giảm giá hàng bán" không có số dư.
` TK157 - "Hàng gửi đi bán":
Tài khoản “Hàng gửi đi bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi hay chuyển đến cho khách hàng sản phẩm, hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa nhận được tiền hay thông báo chấp nhận thanh toán.
Kết cấu TK157 "Hàng gửi đi bán":
*Bên Nợ:
Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán hay nhờ bán đại lý, ký gửi đi.Số dư bên nợ: Trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status