Báo cáo Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc Lá Thanh Hoá - pdf 15

Download miễn phí Báo cáo Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc Lá Thanh Hoá



MỤC LỤC
 
THỨ TỰ NỘI DUNG TRANG
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN TẠI C.TY THUỐC LÁ THANH HOÁ 2
I. Giới thiệu chung về Cty Thuốc Lá Thanh Hoá 2
1. Quá trình hình thành và phát triển. 2
2. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. 3
II. Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Cty thuốc lá thanh hóa. 3
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Cty Ty Thuốc Lá Thanh Hóa. 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Cty Thuốc Lá Thanh Hóa. 5
3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng. 6
PHẦN II: KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT . 8
I. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng chi phí sản xuất. 8
1. Khái niệm chi phí sản xuất. 8
2. Phân loại chi phí sản xuất. 8
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 9
II. Kế toá chi tiết chi phí sản xuất tại Cty Thuốc Lá Thanh Hóa. 9
1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 9
1.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 9
1.2. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 9
1.3. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 9
2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 10
2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10
2.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 15
2.3 Chi phí sản xuất chung. 23
3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 28
3.1. Tài khoản sử dụng. 28
3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 28
3.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 29
3.1.3 Chi phí sản xuất chung. 30
3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 30
3.2.1 Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
3.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. 32
3.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.
3.2.4 Kế toán thiệt hại trong sản xuất 37
3.2.4.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm sai hỏng 37
3.2.4.1. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất. 38
3.3 Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh gía sản phẩm dở dang. 39
3.3.1. Tổng hợp chi phí 39
3.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 40
3.3.3. Phương pháp tính gía thành sản phẩm. 43
3.3.3.1. Đối tượng tính giá thành. 43
3.3.3.2 Kỳ tính giá thành. 43
3.3.3.3 Phương pháp tính giá thành. 43
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTY THUỐC LÁ THANH HÓA. 48
1. Thành tích. 48
2. Ưu điểm. 44
3. Tồn tại và nguyên nhân. 50
4. Thuận lợi và khó khăn. 51
Kết luận 53
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kết quả lao động, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng sản phẩm trong tháng.
Ngoài ra kế toán Công ty còn sử dụng các chứng từ sổ sách như: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, Bảng thanh tóan tiền lương……
• Cách tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa áp dụng cách trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là theo sản phẩm. Cách tính lương là căn cứ vào đơn giá khoán lượng sản phẩm do Tổng Công Ty qui định và số lượng sản phẩm hoàn thành ở từng tổ, đội sản xuất sẽ tính đuợc quĩ lương của tổ, đội sản xuất đó.
Công thức tính: QL = SL * đg
Trong đó: - QL : Quĩ lương của tổ, đội sản xuất
- SL : Số lượng sản phẩm do tổ, đội sản xuất làm được
- đg : Đơn giá tiền lương khoán sản phẩm
Ví dụ: Tổ gỡ lá 1 PX Lá Sợi trong tháng 01/2006 gỡ được 50 tấn lá hoàn chỉnh để đưa vào thái sợi, đơn giá khoán tiền lương là 50000đ/1tấn.Lương sản phẩm của tổ gỡ lá 1 PX lá sợi là: 50 000đ/1tấn * 50tấn = 2 500 000đ
Tính lương cho từng công nhân
- Lương cho tổ sản xuất Số lượng thành phẩm Định mức
trong một ca = sản xuất trong ca x đơn giá khoán
- Tính lương một ca của công nhân:
Tiền Lương Sản phẩm x đơn giá
một ngày của = x hệ số lương của công
công nhân i Tổng hệ số lương của tổ
Ví dụ : Trong tổ gỡ lá 1 PX lá sợi có 6 công nhân trong đó có 1 tổ trưởng hưởng hệ số lương là 1,5, một tổ phó hệ số lương là 1,3 các tổ viên hưởng hệ số lương là 1.
Tiền lương của tổ trưởng là:
2 500 000 đ/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1,5 = 551 470đ
Tiền lương của tổ viên là:
2500 000/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1 = 367 647đ
Các bộ phận sản xuất khác cũng tiến hành tính tiền lương của công nhân sản xuất tương tự như vậy.
Khi có tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán tiến hành tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định hiện hành, để hạch toán vào TK 622”chi phí nhân công trực tiếp”
BHXH = 15% * tiền lương cấp bậc
BHYT = 2% * tiền lương cấp bậc
KPCĐ = 2% * tiền lương phải trả
Bảng 5:
Bảng phân bổ tiền lương của tổ tách lá.
Biểu số 6:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
VÀ PHỤ CẤP ĂN CA THÁNG 1/2006 CỦA PHÂN XƯỞNG LÁ SỢI
TT
Phân xưởng
Số tiền
Các tài khoản
Ghi chú
Phân xưởng lá sợi
74,671,149
TK 622
TK 627
TK 642
TK2412
1
Tổ tách lá
11,487,677
11,487,677
2
Tổ thái sấy
16,053,450
16,053,450
3
Tổ chuẩn bị nhiên liệu
7,475,462
7,475,462
4
Tổ sửa chữa
8,203,788
8,203,788
5
Tổ vận hành
3,842,762
3,842,762
6
Tổ phân cấp
21,041,508
21,041,508
7
Tổ gián tiếp - phục vụ
6,214,502
6,214,502
Biểu số 07:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6221 - Chi phí NCTT PX Lá Sợi
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
Phát sinh
Phát sinh
N
SH
đ/ư
nợ

31/01
PBTl
62211:Tiền lương CNSX PX Lá Sợi
3341
74 671 149
31/01
PBTl
62212: KPCĐ CN PX Lá Sợi
3382
325 000
31/01
PBTl
62213:BHXH CNSX PX Lá Sợi
3383
6 146 325
31/01
PBTl
62214:BHYT CNSX PX Lá Sợi
3384
1 229 445
31/01
PBTl
62215:Cơm ca của CNSX PX Lá Sợi
3385
2 978 000
31/01
K/c chi phí NCTTPX lá Sợi sang TK 1541
1541
85 349 919
Cộng:
85 349 919
85 349 919
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng bao mềm như sau:
Xem trang sau:
Biểu số 08:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6222 - Chi phí NCTT PX Bao Mềm
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
Phát sinh
Phát sinh
N
SH
đ/ư
nợ

31/01
91
62221: Tiền lương CNSX PX Bao Mềm
3341
525 503 357
....
31/01
112
62222: KPCĐ CN PX Bao Mềm
3382
10 775 665
31/01
25
62223: BHXH CNSX PX Bao Mềm
3383
17 279 010
....
31/01
12
62224: BHYT CNSX PX Bao Mềm
3384
2 303 868
31/01
02
62225: Cơm ca CNSX PX Bao Mềm
3385
1 908 000
31/01
2157
K/c chi phí NCTTPX Bao Mềm sang
TK 1542
1542
557 772 918
Cộng:
557 769 918
557 772 918
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng bao cứng như sau:
Xem trang sau:
Biểu số 09: Trích:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản: 6223 - Chi phí NCTT PX Bao Cứng
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
Phát sinh
Phát sinh
N
S
đ/ư
nợ

31/01
92
62231:Tiền lương CNSX PX Bao Cứng
3341
159 358 424
31/01
113
62232:KPCĐ CN PX Bao Cứng
3382
3 187 168
31/01
26
62233:BHXH CNSX PX Bao Cứng
3383
6 511 050
31/01
13
62234:BHYT CNSX PX Bao Cứng
3384
868 140
31/01
03
62235: Cơm ca của CNSX PX Bao Cứng
3385
690 000
31/01
2158
K/c chi phí NCTTPX Bao Cứng sang
TK 1543
1543
170 614 782
Cộng:
170 615 782
170 614 782
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
Biểu số 10: Trích:
SỔ TỔNG HỢP PHÁT SINH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
T K
Tên tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
6221
Chi phí NCTT tại PX Sợi
85 349 919
85 349 919
6222
Chi phí NCTT tại PX Bao Mềm
557 769 918
557 772 918
6223
Chi phí NCTT tại PX Bao Cứng
170 615 782
170 614 782
Tổng cộng
813 735 619
813 735 619
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Người lập biểu
2.3. Chi phi sản xuất chung:
Để theo dõi khoản mục chi phí sản xuất chung, Công Ty mở các sổ chi tiết để theo dõi. Các sổ chi tiết TK 627 gồm có :
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi.
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Mềm
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Cứng
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất tại PX Phụ
Do công ty có nhiều loại chi phí sản xuất chung nên không thể trình bày cụ thể cách tập hợp được mà chỉ nêu lên các bảng chi tiết vê từng loại chi phí sản xuất
Như chi phí cho sửa chữa thiết bị, chi phí cho công nghệ xử lý mốc, chi phí môi trường ...v..v.
Ví dụ: Tháng 01 năm 2006 có các số liệu sau:
Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung được mở riêng cho từng phân xưởng. Dưới đây là trích sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại Phân xưởng Lá Sợi.
Biểu số 11: Trích
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản : 6271 – Chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06.
chứng
từ
Diễn giải
TK đối
Phát
Phát
N
SH
ứng
sinh nợ
sinh có
15/01/06
26
Sửa chữa
15243
616 790
16/01/06
45
Xử lý mốc
15221
282 656
......
31/01/06
60
Tiền lương nhân viên PX
3341
129 004 439
31/01/06
179
Kết chuyển chi phí sản xuất chung PX Lá Sợi sang TK 1541
1541
425 698 700
Tổng cộng
425 698 700
425 698 700
Ngày 31tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Tương tự trích:
Biểu số 12:
SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản : 6272 – Chi phí sản xuất chung tại PX Bao mềm
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06.
chứng từ
Diễn giải
TK đối
Phát
sinh nợ
Phát
sinh có
N
S
ứng
03/01/06
5
T.T chi phí Văn phòng phẩm PX BM
11111
1 130 000
03/01/06
14
Bảo hộ lao động nhân viên PX
15313
52 168
03/01/06
51
Sửa chữa
15241
1 027 338
04/01/06
52
Sửa chữa
15241
891 024
.......
31/01/06
1
Kiểm tra tiêu chuẩn chất...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status