Báo cáo tổng hợp tại Công ty Cổ phần công trình giao thông Sông Đà - pdf 15

Download miễn phí Báo cáo tổng hợp tại Công ty Cổ phần công trình giao thông Sông Đà



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà . 1
1.1. Quá trình hình thành & phát triển của công ty cổ phần công trình giao thông Sông Đà . 1
1.1.1 Quá trình thành lập công ty. 1
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ công ty . 2
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty . 3
1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản trị . 3
1.2.2 Tổ chức quản lý sản xuất . 7
Chương II: Thực trạng các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty . 8
2.1 Lĩnh vực hoạt động . 8
2.2 Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh . 8
2.3 Công nghệ sản xuất và trang thiết bị . 13
2.3.1 Công nghệ sản xuất đá . 13
2.3.2 Cơ cấu trang thiết bị hiên tại . 13
2.4 Đặc điểm nguyên vật liệu công ty. 19
2.5 Thị trường hoạt động, khách hàng của công ty. 20
2.6 Cơ cấu lao động công ty. 22
2.7 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2004-2006. 22
2.7.1 Chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh . 23
2.7.2 Chỉ tiêu tài chính. 25
Chương III: Phương hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. 29
3.1 Phương hướng phát triển công ty năm 2006-2010. 29
3.1.1 Mục tiêu. 29
3.1.2 Giá trị SXKD. 29
3.2 Các mặt tồn tại và giải pháp tổ chức thực hiện. 30
3.2.1 Các mặt hạn chế của công ty. 30
3.2.2 Một số giải pháp tổ chức thực hiện. 31
Kết luận
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ông và Hội đồng quản trị được thống nhất từ công ty trực tiếp đến các phòng chức năng, các đội trực thuộc. Quan hệ chỉ đạo theo phương pháp trực tuyến
Áp dụng quy chế khoán quỹ lương đối với cán bộ gián tiếp, giao khoán các hạng mục công trình cho các đội và các chủ công trình theo dự toán chi phí.
Lập lại phương án tổ chức thi công và dự toán thi công trước khi tổ chức giao khoán.
Tổ chức giao khoán cho công nhân trực tiếp theo đơn giá định mức phù hợp với đặc điểm công trình.
Có quy chế khen thưởng, kỷ luật rõ ràng trong các mặt quản lý SXKD của công ty.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
2.1 Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty thuộc lĩnh vực xây dựng công trình thuỷ điện, công trình cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, đường dây và các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng.
Ngoài ra, công ty còn tiến hành nhiều ngành nghề kinh doanh khác bao gồm:
- Khai thác, chế biến các loại đá phục vụ xây dựng và công trình giao thông
- Đầu tư nhà máy thuỷ điện nhỏ và khu đô thị
- Đầu tư tài chính
- Thi công xây lắp các công trình giao thông đường bộ
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và thuỷ lợi
- Xây lắp đường dây và trạm biến thế điện đến 35KV
- Sản xuất lắp đặt kết cấu xây dựng và kết cấu cơ khí công trình
- Sản xuất gạch ngói, tấm lớp, đá ốp lát và kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
- Lắp đặt điện, nước, thiết bị công nghệ
- Nạo vét, bồi đắp mặt bằng, nền móng công trình bằng phương pháp khoan nổ mìn
2.2 Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là đầu tư xây dựng và lắp đặt.
Trong ba năm qua cùng với công ty Sông Đà 2, công ty đã đảm nhận và hoàn thành các công trình trọng điểm của đất nước với chất lượng cao, đúng tiến độ như: Nhà máy thuỷ điện Thác Bà-108MW, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình, đường Hồ Chí Minh... và rất nhiều công trình giao thông khác như: Đường quốc lộ 1A(đoạn Bắc Ninh-Hà Nội), đường quốc lộ 2, đường vào công trình thuỷ điện Sê San 3, đường vành đai 3 Láng Hoà Lạc( Mễ Đình- Mễ Trì), đường 176 đoạn Chiêm Hóa- Na Hang, đoạn Cầu Bợ- Chiêm Hoá, công trình cầu Yên Hoa- Tuyên Quang, dự án BOT nâng cấp cải tạo quốc lộ 2 Nội Bài- Vĩnh Yên, khai thác và chế biến đá xây dựng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc...(Bảng 2.4)
Còn trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đá xây dựng ở hai mỏ Tân trung và Trung màu thì qua nhiều năm khai thác và chế biến sản phẩm đá của công ty đã được nhiều bạn hàng tin tưởng, ưa chuộng. Nhiều sản phẩm đã đạt tiêu chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn ISO của ngành.Các loại đá sản xuất chủ yếu của công ty:
Đá 1:2
Đá 2:4
Đá 0.5:1
Đá 1:5
Đá 1:4A
Đá mạt
Đá hộc
Đá hỗn hợp
Đá cp lớp dưới loại 1(0-:-4)
Đá cp lớp dưới loại 2(0-:-5)
Đá cp lớp trên loại 1(0-:-2.5)
Đá cp lớp trên loại (0-:-4A)
Đá cp lớp dưới loại 1(0-:-4)
Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh công ty sẽ được cụ thể hoá hơn ở trong bảng số liệu sau:
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo chương trình sản phẩm
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Năm
Chương
trình
2004
2005
2006
Doanh thu
Lãi lỗ
Doanh thu
Lãi lỗ
Doanh thu
Lãi lỗ
I.
Sản xuất công nghiệp
7.813.471.092
1.421.863.661
987.643.171
1.410.191.489
2.799.073.817
300.694.140
1.
Sản xuất đá mỏ Tân Trung
1.328.562.588
145.847.449
1.743.312.228
41.564.968
431.976.003
(18.199.176)
2.
2.Sản xuất đá mỏ Trung Màu
6.484.908.504
1.276.016.212
8.129.330.943
1.368.626.521
2.367.097.814
318.893.316
II.
Xây lắp
15.382.506.897
161.161.897
28.712.595.827
990.512.531
15.120.435.850
3.606.124.496
1.
Đường vào thuỷ điện Sesan 3
1.947.620.928
(190.134.466)
2.
Đường Quốc lộ 1A
880.057.139
13.168.818
3.
3. Đường 178 Chiêm Hoá-NaHang
188.006.395
12.420.000
4.
4. Đường dẫn đầu cầu tạm đường Sơn La
414.861.919
136.761.873
5.
Đường đèo Cao Pha Sơn La
1.533.088.571
(356.537.647)
6.
6. Đường Vành Đai 3 Láng-Hoà Lạc
10.418.871.945
545.483.319
7.
Đường 176 giai đoạn 1 Tuyên Quang
2.197.314.160
(22.570.499)
8.
Đường BOT Quốc Lộ 2
1.199.153.744
99.681.576
9.
Đường 176 gđ 2 Tuyên Quang
7.099.426.778
(448.089.816)
10.
Ct lề đường 176 gđ 2
680.186.364
4.126.905
11.
Ct Cầu Quang-Tuyên Quang
1.804.014.768
191.090.151
12.
Đường tránh ngập bờ phải Tuyên Quang
13.170.664.734
974.649.954
13.
CT ĐTN bờ trái Na Hang
2.561.835.279
192.624.257
14.
CT ĐTN bờ phải Na Hang
1.005.964.300
403.155.286
15.
Đường quốc lộ 32
452.786.100
148.105.000
16.
Đường Hồ
Chí Minh
3.286.463.500
850.436.000
17.
San nền BĐH TĐ Nậm chiến
423.568.450
150.579.000
18.
CT cầu Yên Hoa-Tuyên Quang
1.286.503.720
700.563.210
19.
CT đắp bao phụ lề đường Sóc Sơn
3.486.653.300
1.245.143.000
20.
Đường quốc lộ 5
5.178.496.480
108.143.000
III
Hoạt động tài chính
3.680.857
(143494770)
14.003.809
14003.809
2.413.920.893
1.450.245
IV
Sản xuất kinh doanh khác
2.705.715.467
920.895.725
3.402.589.498
(433.097.996)
664.246.903
(55.645.449)
V
Hoạt động kinh doanh bất thường
82.993.992
48.569.396
438.764
(83.143.063)
10.896.678.452
540.210.000
VI
Tổng cộng
25.988.368.305
1.117.542.975
42.002.271.069
1.898.466.770
31.894.355.915
4.392.833.432
(Nguồn:Báo cáo quản trị công ty năm 2005, phòng tài chính kế toán)
2.3 Công nghệ sản xuất và trang thiết bị công ty
2.3.1 Công nghệ sản xuất
Công ty có hai xí nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu là mỏ đá Tân Trung và mỏ đá Trung Mầu. Để đảm bảo có thể khai thác hiệu quả, an toàn, đúng tiêu chuẩn không gây ô nhiễm môi trường công ty đã đưa ra quy trình công nghệ từng bước khá chi tiết (sơ đồ 2.1) và yêu cầu các xí nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt khi tiến hành sản xuất. Cụ thể:
Sơ đồ 2.1: Công nghệ sản xuất đá
Mỏ
Xúc dọn đất, đá tầng phủ,
tạo bãi khoan
Khoan nổ mìn phá đá
Xúc, vận chuyển về nơi sản xuất
Nghiền đá, nổ mìn qua các hàm nghiền tạo sản phẩm theo yêu cầu
Kiểm tra thành phẩm, xúc chuyển thành phẩm nhập kho
(Nguồn: Phòng kinh tế- kế hoạch năm 2006)
2.3.2 Cơ cấu thiết bị hiện tại của công ty
Qua bốn năm đi vào hoạt động, công ty đã trang bị, cải tiến và hiện đại hoá hệ thống máy móc của mình nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thi công các công trình. Đa số máy móc công ty đang sử dụng đều do Tổng công ty chuyển nhượng. Tuy nhiên qua số liệu trong Bảng cơ cấu máy móc thiết bị (Bảng 2.2) ta thấy đa phần máy móc trang bị của công ty đều nhập từ nước ngoài và đều bị khấu hao lớn, giá trị sử dụng còn lại không nhiều. Có những máy móc chỉ còn 3% đến 5% gía trị như: máy đầm DY10-b của Liên Xô, máy khoan CBI-100H, máy ép khí TIB10-WLX cũng của Liên Xô, thậm chí có máy đã hết giá trị sử dụng như: máy lu bánh thép DI-631 của Liên Xô, máy trộn SUBASE của Việt Nam. Nhìn chung các loại máy này được nhập vào những năm 80 mà đa phần từ Liên Xô (cũ), Đức, Trung Quốc và đều là các trang thiết bị "già" đã bị sử dụng nhiều tại chính quốc, gây khó khăn cho công ty trong việc hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng công trình.
Bảng 2.2: Cơ cấu máy móc thiết bị công ty qua các năm
Đơn vị tính: VNĐ
STT
năm
chỉ tiêu
nước sản xuất
số đăng ký
nguyên giá
2004
2005
2006
giá trị còn lại
% còn lại
giá trị còn lại
% còn lại
giá trị còn lại
% còn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status