Đồ án Công nghệ chế tạo máy thiết kế là chi tiết giá đỡ - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Công nghệ chế tạo máy thiết kế là chi tiết giá đỡ
MỤC LỤC I: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết2
II: Phân tích tính công nghệ trong kết cấu2
III: Xác định dạng sản xuất3
IV: Chọn phương pháp chế tạo phôi3
V: Lập thứ tự các nguyên công4
1)Qui trình công nghệ chế tạo:4
2)Thực hiện các nguyên công chính 4
3)Chọn chuẩn 4
4)Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại 5
VI: Tính lượng dư gia công cho một bề mặt. 5
1)Bước gia công thô6
2)Bước gia công tinh 7
VII: Tính chế độ cắt cho một nguyên công, các nguyên công khác tra bảng 8
1)Tính chế độ cắt cho nguyên công 4 (Phay mặt bên C) 8
a)Phay thô: 9
b)Phay tinh: 9
c)Kiểm tra công suất cắt của máy 10
*Phay thô 10
*Phay tinh 10
2)Tra bảng chế độ cắt cho các nguyên công còn lại 10
a)Nguyên công 1: (Phay mặt phẳng đáy A làm chuẩn tinh chính) 12
b)Nguyên công 2: (Phay 2 mặt bích đế B) 13
c)Nguyên công 3: (Khoan_Khoét_Doa hai lỗ f18 làm chuẩn tinh chính) 14
*Khoan lỗ f17mm:15

*Khoét lỗ f17,85 mm 16
*Doa lỗ f18 mm: 16
d)Nguyên công 5: (Tiện mặt đầu, lỗ f110, lỗ f56, và tiện định hình) 17
*Khoả mặt đầu D: 17
*Tiện lỗ f56: 18
*Tiện mặt bậc E( f56 lên f110): 18
*Tiện lỗ f110 19
*Tiện định hình lỗ f56: 20
e)Nguyên công 6: (Kiểm tra độ song song của tâm lỗ f110 với mặt đáy)20
f)Nguyên công 7Khoan 6 lỗ f8,5 mm để gia công ren)21
g)Nguyên công 8: (Ta rô 6 lỗ M10) 23
h)Nguyên công 9: ( khoan lỗ f14 để Tarô ren M16)23
i)Nguyên công 10: (Ta rô 6 lỗ M16)25
VIII: Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công25
1)Nguyên công 1phay mặt phẳng đế bằng dao phay mặt đầu j¹ 900)26
2)Nguyên công 2: (Phay mặt phẳng bích đế)26
3)Nguyên công 3Khoan – Khoét – Doa hai lỗ f18)26
4)Nguyên công 4: (Phay mặt đầu C) 27
5)Nguyên công 5: (Tiện mặt đầu – lỗ - định hình) 27
*Tiện mặt đầu phôi rỗng (f150 xuống f110): 27
*Tiện lỗ f56 ( lỗ thông suốt): 28
*Tiện mặt đầu đến bậc( từ lỗ f56 đến lỗ f110): 28
*Tiện lỗ f110(lỗ có cữ chặn): 28
*Tiện định hình(tới cữ): 28
6)Nguyên công 7Khoan 6 lỗ f8,5 sâu 20 mm) 29
7)Nguyên công 8tarô 6 lỗ ren M10 sâu 15 mm) 29
8)Nguyên công 9khoan lỗ f14 sâu 25 mm) 29
9)Nguyên công 10: (tarô lỗ M10 sâu 20 mm) 29
10)Thời gian cơ bản để gia công chi tiết: 29
IX: Tính toán và thiết kế đồ gá 29
1.Tính lực kẹp chặt W 29
a)Tính lực cắt khi phay 31
*Phay thô 31
*Phay tinh 32
b)Tính lực kẹp W khi phay: 32
*Lực kẹp phải chống lật: 33
*Lực kẹp phải chống trượt: 33
2.Tính sai số chế tạo đồ gá34
a)Sai số chuẩn :34
b)Sai số kẹp chặt :34
c)Sai số do mòn :35
d)Sai số điều chỉnh eđược:35
e)Sai số gá đặt egđ:36
f)Sai số chế tạo cho phép của đồ gá [ect]: 36


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng
, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ
thể thường gặp trong sản xuất , sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và vận dụng
có hiệu quả các phương pháp thiết kế , xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo
sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể.
Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình
thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho
sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà người kỹ sư gặp phải khi
thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Em xin chân thành Thank thầy giáo GSTS Tăng Huy đã tận tình giúp đỡ,
động viên để em có thể hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!



I: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Chi tiết ta cần thiết kế là chi tiết giá đỡ, chức năng làm việc chủ yếu là đỡ cho các
chi tiết khác mà cụ thể ở đây là đầu trục trong máy
Giá đỡ được kẹp chặt xuống nền nhờ 2 bu lông lắp vào 2 lỗ chân giá đỡ.
Các lỗ 56, 110 cần đảm bảo độ đồng tâm, độ song song của tâm so với mặt đáy
sao cho khi làm việc trục không bị đảo và khi lắp ráp được dễ dàng.
II: PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU
Chi tiết mà ta cần thiết kế có tính công nghệ tương đối cao:
Trọng lượng sản phẩm vừa phải không quá lớn
Vật liệu GX15-32 tương đối thông dụng và rẻ tiền
Thành phần hoá học của Gang:

C% Mn% Si% S%
2,83,5 0,51 1,53 0,080,12


Có độ cứng HB = 170 190
Các kích thước trên và dưới đều hợp lý
Dung sai ,độ nhám hợp lý không quá cao và không quá thấp cụ thể như lỗ 110 là
bề mặt làm việc nhiều nhất(lắp với vòng ngoài của ổ lăn) nó yêu cầu độ chính xác
cao để làm việc và lắp ráp không quá khó khăn dung sai là +0,09 độ nhám Rz=6,3
như vậy đã phù hợp với chức năng và điều kiện làm việc của nó, 56 chỉ có tác dụng
cho đầu trục xuyên qua nên không có yêu cầu gì đặc biệt về độ bóng.
Các lỗ lắp Bulông M10 là lỗ không thông thì bất tiện cho việc gia công, tuy nhiên
đây không phải là bất tiện lớn vì lỗ M10 là tương đối nhỏ và là lỗ phụ.
Chi tiết giá đỡ như thiết kế cần sửa chữa một chút về phần mặt đầu D của lỗ, chúng
ta làm lồi phần này ra so phần rãnh chân nhằm dễ dàng gia công cho phần này vuông
góc với tâm lỗ 110, bằng cách làm lõm phần rãnh chân xuống 1 mm và khi chế tạo
phôi không cần có lượng dư gia công, nhờ vậy ta có thể dễ dàng tiện được mặt đầu D
cùng nguyên công tiện lỗ 110, như vậy ta có thể dùng các phương pháp gia công
dao cụ thông thường.
Gia công tương đối thuận tiện và năng suất.
Lắp ráp thuận tiện vì nó ít mối lắp ghép, tính chất lắp lẫn cao.
Ngoài ra nó còn tiết kiệm được vật liệu
III: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:
N=N1.m.[1+ ( +)/100]
Với N1 = 5000 chiếc/năm ( m=1 )
 = 6%, Phần trăm chi tiết chế tạo thêm để dự trữ
 = 4%, Phần trăm chi tiết phế phẩm


KKmS84ZCzN3T3VF

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status