Hạch toán xuất khẩu hàng hóa tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán xuất khẩu hàng hóa tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA 3
1.1. Vị trí và vai trò và đặc điểm xuất khẩu hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 3
1.1.1. Vị trí và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xuất khẩu hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 5
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 6
1.1.4. Các cách thanh tính giá hàng hóa xuất khẩu và các tiêu thức trong hợp đồng liên quan đến kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 8
1.1.5. Các cách và hình thức kinh doanh hàng hóa xuất khẩu hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa 10
1.1.6. Các hình thức thanh toán tiền hàng xuất khẩu hàng hóa 12
1.1.7. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 14
1.2. Kế toán xuất khẩu hàng hoá tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hoá 16
1.2.1. Thủ tục chứng từ 16
1.2.2. Tài khoản sử dụng 18
1.2.3. Trình tự hạch toán 22
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán xuất khẩu hàng hoá 26
1.4. Liên hệ giữ chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về hạch toán xuất khẩu hàng hóa 34
1.4.1. Những điểm giống nhau 34
1.4.2. Những điểm không tương đồng 37
CHƯƠNG II 39
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CP XNK TỔNG HƠP I VIỆT NAM 39
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP XNK Tổng hợp I Việt Nam 39
2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty CP XNK Tổng hợp I Việt Nam 39
2.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần XNK Tổng hợp I 39
2.1.3. Kết quả hoạt động của công ty một số năm gần đây 42
2.1.4. Lao động kế toán tại công ty cổ phần XNK Tổng hợp I 44
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán chung 45
2.2. Thực trạng hạch toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty P XNK Tổng hợp I Việt Nam 48
2.2.1. Đặc điểm kinh doanh hàng xuất khẩu và thị trường xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam 48
2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh hàng xuất khẩu của công ty 48
2.2.1.2. Thị trường xuất khẩu hàng hóa của công ty CP XNK Tổng hợp I 51
2.2.2. Các cách xuất khẩu tại công ty CP XNK Tổng hợp I 52
2.2.2.1. Xuất khẩu trực tiếp ( Xuất khẩu tự doanh) 52
2.2.2.2. Xuất khẩu ủy thác 55
2.2.3. cách thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu và nguyên tắc hạch toán ngoại tệ tại Công ty CP XNK Tổng hợp I. 56
2.2.3.1. cách thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa ở Công ty CP XNK Tổng hợp I. 56
2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ tại Công ty 57
2.2.4. Hạch toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty CP XNK Tổng hợp I 59
2.2.4.1. Hạch toán xuất khẩu trực tiếp tại Công ty 59
2.2.4.2. Hạch toán xuất khẩu ủy thác tại Công ty CP XNK Tổng hợp I 79
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CP XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM 88
3.1. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán 88
3.1.1. Ưu điểm 88
3.1.2. Nhược điểm 91
3.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty CP XNK Tổng hợp I Việt Nam. 92
3.2.1. Ưu điểm 92
3.2.2. Nhược điểm 93
3.3. Những ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán xuất khẩu tại công ty CP XNK Tổng hợp I Việt Nam 95
3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 95
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán xuất khẩu tại công ty CP XNK Tổng hợp I Việt Nam 96
KẾT LUẬN 98
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

riệu USD bằng 82,17% kim ngạch xuất nhập khẩu của năm 1997 (78,4 triệu USD). Từ sau khó khăn đó, công ty đã có hướng đi mới rộng phạm vi kinh doanh ra các đơn vị riêng lẻ, chuyển dần từ ủy thác sang tự doanh. Triển khai kinh doanh gia công các mặt hàng, khai thác việc nhập hàng phi mậu dịch. Bên cạnh đó, công ty còn tham gia khai thác địa sản, phát triển các dịch vụ cho thuê kho bãi xe.
Từ năm 2005 cho đến nay:
Công ty hoạt động trong điều kiện thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty gặp một số khó khăn nhưng toàn thể công ty đã phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu được giao đảm bảo lãi kinh doanh, cùng cả nước tham gia vào hội nhập kinh tế quốc tế và chịu tác động lớn của quy luật cạnh tranh và cơ chế thị trường, nhất là từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO.
2.1.3. Bộ máy quản lý và mô hình tổ chức kinh doanh
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Khối các phòng quản lý
Khối các phòng kinh doanh
Các chi nhánh
Các đơn vị sản xuất
Khối liên doanh và đầu tư
Khối các phòng kinh doanh gồm có 7 phòng nghiệp vụ chuyên làm về kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Phòng 1: Nông sản, khoáng sản và thủ công mỹ nghệ, phòng 2: Ôtô, xe máy, thiết bị máy móc và hóa chất, phòng 3: Hàng may mặc, phòng 4: Lắp ráp, bảo hành xe máy, phòng 5: Xuất nhập khẩu tổng hợp, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, tạm nhạp tái xuất, phòng 6: Vật liệu xây dựng và sắt thép, phòng 7: Giao nhận kho bãi, kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp
Khối các phòng quản lý bao gồm: Phòng tổng hợp, phòng kế toán- tài vụ, phòng hành chính quản lý, phòng tổ chức cán bộ
Các chi nhánh: Nghiên cứu thị trường, tìm nguồn hàng, bán hàng ủy thác của công ty.
Liên doanh:
- Số 53 Quang Trung: Giao dịch kinh doanh, số 7 Triệu Việt Vương: Kinh doanh khách sạn, văn phòng cho thuê
Các đợn vị sản xuất:
- Xí nghiệp may Đoan Xá- Hải Phòng, xưởng sản xuất chế biến sản phẩm gỗ tại Cầu Diễn- Hà Nội, xưởng lắp ráp xe máy Tương Mai, xí nghiệp Quế tại Gia Lâm- Hà Nội.
Kết quả hoạt động của công ty một số năm gần đây
Theo kết quả báo cáo sau đây cho ta thấy doanh thu của công ty XNK trong một số năm gần đây luôn giữ ở mức cao, điều đó chứng tỏ sự nỗ lực rất lớn của toàn bộ cán bộ và công nhân viên trong công ty. Năm 2005: doanh thu tăng 160.128 tỷ đồng (tăng 33.4%), năm 2006 giảm nhẹ 39.455 tỷ đồng (giảm 6.17%).
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
479.347
639.475
600.02
Tổng chi phí
464.134
630.262
593
Lợi nhuận trước thuế
15.213
9.213
7.02
Nộp ngân sách
33.435
33.435
28.135
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác các năm)
Sau đây là một số kết quả chi tiết về hoạt động của công ty trong năm 2006
Chỉ tiêu
Năm trước (2005)
Năm nay ( 2006)
Doanh thu BH& cung cấp DV
629,756,704,700
600,253,687,365
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần BH&cung cấp DV
629,756,704,700
600,253,687,365
Lợi nhuận hàng liên doanh trả nợ Iraq
4,726,465,446
4,249,255,256
Giá vốn hàng bán
593,000,489,134
559,224,567,781
Lợi nhuận gộp về BH& cung cấp DV
38,482,681,152
36,779,864,328
Doanh thu hoạt động tài chính
5,604,917,749
4,784,528,788
Chi phí tài chính
7,768,377,396
4,053,502,632
Chi phi bán hàng
20,753,257,330
16,866,970,732
Chi phí quản lý doanh nghiệp
10,904,177,998
14,133,467,133
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
4,661,786,037
6,510,452,619
Thu nhập khác
7,114,427,669
17,797,089,239
Chi phí khác
17,280,397,481
Lợi nhuận khác
4,551,423,122
509,692,758
Tổng lợi nhuận trước thuế
9,213,209,159
7,020,145,377
Thuế TNDN phải nộp
2,579,698,565
1,965,640,706
Lợi nhuận sau thuế
6,633,510,594
5,054,504,671
Biểu 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006)
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2006
Chỉ tiêu
Năm trước(2005)
Năm nay(2006)
Tổng tài sản
85.916.391.229
88.653.391.224
Tài sản dài hạn
21.212.756.994
23.156.246.635
Tài sản ngắn hạn
64.703.634.234
65.497.144.589
TSDH/TS
24.69%
26.13%
TSNH/TS
75.31%
73.87%
Nợ phải trả/NV
67.22%
68.23%
Khả năng thanh toán hiện hành
1.62
1.64
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1.18
1.19
Khả năng thanh toán nhanh
0.19
0.21
Tỷ suất LNTT/DT
1.44
1.17
Tỷ suất LNST/DT
1.04
0.84
Biểu 3: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2006
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác các năm)
Qua các chỉ tiêu tài chính cho thấy công ty có tình hình tài chính lành mạnh, phản ánh sự phát triển bền vững. Công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ thuế cho ngân sách Nhà nước, đồng thời công ty còn đảm bảo nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trích kinh phí công đoàn.
2.1.5. Lao động kế toán tại công ty cổ phần XNK Tổng hợp I
Mô hình bộ máy kế toán tại công ty CP XNK Tổng hợp I
Phòng kế toán tại công ty gồm có 12 người trong đó có: 1 kế toán trưởng, 2 phó phòng kế toán và 9 kế toán viên được phân công trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng. Tất cả kế toán làm việc tại phòng kế toán đều có trình độ đại học và trên đại học. Mỗi kế toán được phân công chịu trách nhiệm về các tài khoản cụ thể, các phần hành kế toán và công việc chuyên môn nhất định.
Trưởng phòng kế toán
(Kế toán trưởng)
Kế toán nợ vay ngắn hạn, dài hạn
Kế
toán TGNH ngoại tệ
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán chi phí kinh doanh, TSCĐ, vật liệu, công cụ
Phó phòng thứ hai (kiêm kế toán thuế xuất khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Kế toán tiền mặt, tiền lương,BHXH
Phó phòng thứ nhất (kiêm kế toán tổng hợp, công nợ phải trả và thuế TNDN)
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán doanh thu nhập, VAT đầu ra
Kế toán hàng hóa
Kế toán tại đợn vị trực thuộc
Sơ đồ 8: Mô hình bộ máy kế toán tại công ty
2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán chung
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01.01 và kết thúc vào ngày 31.12
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng VNĐ
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam niêm yết hàng ngày.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình: Giá mua thực tế trên hóa đơn giá trị gia tăng và các chi phí liên quan đến quá trình mua, đưa vào sử dụng theo quy định của Nhà nước.
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hay tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình: áp dụng theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
+ Giá mua hàng xuất khẩu: theo hợp đồng mua bán và hóa đơn giá trị gia tăng ban hành.
+ Giá mua hàng nhập khẩu: Theo hợp đồng ngoại tệ cộng với thuế nhập khẩu và các chi phí theo chế độ quy định để nhập kho, mua trước nhập trước, nhập trước xuất trước.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Hàng hóa mua về vào kho thời điểm nào thì nhập kho thời điểm đó, tính giá trị cho lô hàng đó. Nếu còn tồn kho mặt hàng nào thì lấy đơn giá tại thời điểm nhập kho nhân với số lượng còn lại tính giá trị h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status