Qui trình công nghệ xếp dỡ container rỗng trên bãi, thiết kế máy nâng kiểu khung đứng xếp dỡ vỏ container tại công ty xếp dỡ Khánh Hội - Cảng Sài Gòn - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Qui trình công nghệ xếp dỡ container rỗng trên bãi, thiết kế máy nâng kiểu khung đứng xếp dỡ vỏ container tại công ty xếp dỡ Khánh Hội - Cảng Sài Gòn



: MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 4
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG, PHÂN TÍCH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN 5
Chương 1: lựa chọn phương án. 5
1.1.Nhu cầu xây dựng nhà dân dụng, nhà công nghiệp hiện nay 5
1.2. Lập phương án và lựa chọn phương án phù hợp với quy mô xây dựng. 5
Chương 2: giới thiệu chung về máy vận thăng 9
2.1. Giới thiệu chung về máy vận thăng : 9
2.1.1. Giới thiệu: 9
2.1.2. Phân loại: 10
2.2. Giới thiệu về máy vận thăng nâng hàng tải trọng 300 kG chiều cao nâng 20 m. 10
 
PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT 11
Chương 1: tính toán thiết kế cơ cấu nâng 11
1.1 Thông số cơ bản: 11
1.2 Sơ đồ cơ cấu nâng 11
1.3 Nguyên tắc hoạt động của cơ cấu nâng 11
1.4 Sơ đồ mắc cáp 12
1.5 Tính toán chọn cáp 12
1.6. Chọn động cơ điện và hộp giảm tốc 14
1.7. Tính toán thiết kế tang và puly 15
1.7.1 Kiểm tra độ bền của tang 18
1.7.2 Tính toán chọn cặp đầu cáp trên tang 19
1.8. Chọn khớp nối và phanh. 21
1.9. Kiểm tra động cơ điện 23
1.10. Kiểm tra phanh 26
1.11. Tính toán trục tang 27
Chương 2 : tính kết cấu thép máy vận thăng 34
2.1. Giới thiệu chung: 34
2.2. Đặc điểm kết cấu thép: 34
2.2.1. Ưu điểm: 34
2.2.2. Nhược điểm: 35
2.2.3. Phương hướng phát triển kết cấu thép 35
2.2.4. Các phương pháp tính toán kết cấu thép: 35
2.3. Các giai đoạn tính kết cấu thép: 35
2.4. Thép dùng trong kết cấu kim loại máy vận thăng 36
2.5. Hình dáng chung 36
2.6. Các thông số cơ bản của máy vận thăng: 36
2.7. Kích thước kết cấu: 38
2.8. Các trường hợp tải trọng: 39
2.8.1. Trường hợp tải trọng I: 39
2.8.2. Trường hợp tải trọng II 39
2.8.3. Trường hợp tải trọng III 39
2.9 Bảng tổ hợp tải trọng: 40
2.10. Tính toán các tải trọng: 40
2.10.1. Trọng lượng bản thân kết cấu thép: G 40
2.10.2. Trọng lượng hàng nâng kể cả bàn nâng 41
2.10.3. Tải trọng quán tính khi nâng hay hạ hàng: 41
2.10.4. Tải trọng gió: 41
2.10.5. Tải trọng do lắp ráp và vận chuyển: 43
2.11. Phương pháp tính và sơ đồ tính cột tháp: 43
2.11.1. Phương pháp tính 43
2.11.2. Lực căng cáp tác dụng lên cột máy vận thăng: 44
2.11.3. Sơ đồ tính cột: 44
2.12. Tính chọn tiết diện các thanh: 48
2.12.1. Tính chọn và kiểm tra thanh biên của cột: 48
2.12.2. Tính chọn và kiểm tra các thanh giằng: 50
2.13. ổn định tổng thể của cột tháp 52
2.13.1. Tính toán cột chịu nén lệch tâm theo điều kiện bền: 52
2.13.2. Tính toán cột chịu nén lệch tâm theo điều kiện ổn định: 53
2.14. Kiểm tra ổn định cục bộ của cột : 55
2.15. Tính toán các mối nối : 57
2.15.1. Tính toán mối nối giữa các đoạn cột 57
2.15.2. Tính toán các liên kết hàn 59
2.16 Tính toán thiết kế kết cấu thép bàn nâng : 60
Chương 3 : Hệ thống điện vận thăng. 63
3.1. Sơ đồ điện: 63
3.2. Giải thích mạch điện : 64
3.3. Tính chọn các thiết bị điện : 66
 
PHẦN III : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CHẾ TẠO VẬN THĂNG 77
Chương 1 : Quy trình chế tạo kết cấu thân tháp 77
1.1. Các thiết bị công cụ chế tạo và vật liệu được sử dụng trong quá trình chế tạo 77
1.2. Quy trình chế tạo dưỡng chuẩn chế tạo. 77
1.3. Quy trình chế tạo dưỡng mặt bích 81
1.4. Quy trình chế tạo mặt bích 82
1.5. Quy trình chế tạo kết cấu thép thân tháp 85
Chương 2: Quy trình công nghệ chế tạo đế tháp và giá puli đỉnh tháp 88
3.1. Quy trình chế tạo đế tháp : 88
3.2. Quy trình chế tạo giá puli : 89
Chương 3 : Quy trình chế tạo bàn nâng 93
3.1. chế tạo phần kết cấu thép bàn nâng: 93
 
PHẦN IV: QUY TRÌNH LẮP DỰNG, THỬ NGHIỆM, SỬ DỤNG MÁY VẬN THĂNG 99
Chương 1: Quy trình lắp dựng 99
1.1. chuẩn bị. 99
1.2. quy trình lắp dựng. 99
Ch­¬ng 2: thử nghiệm và sử dụng 101
2.1 . thử nghiệm : 101
2.2. huấn luyện và đào tạo 102
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n)
Kh = 1,75 : hệ số an toàn phanh (tra bảng 2.9 [1])
Þ Mh = 2,264. 1,75 = 3,962 (KG.m)
Theo bảng III.38[1] ta chọn loại phanh có ký hiệu TKT-200 có chiều rộng má phanh B = 90 mm moment phanh khi chế độ cơ cấu 25% là M = 4 (KG.m) hành trình má phanh E = 0,4 (mm) hành trình cần đẩy nam châm điện d = 2 (mm)
Hình : 1.7 Phanh điện từ
1.9. Kiểm tra động cơ điện.
Khi chọn động cơ điện cho cần trục phải thỏa mãn 2 yêu cầu:
Khi làm việc với thời gian dài với chế độ ngắt đoạn lặp đi lặp lại với cường độ cho trước, động cơ không được nóng quá giới hạn cho phép để không làm hỏng vật liệu cách điện trong động cơ.
Công suất động cơ điện phải đủ để đảm bảo mở máy với gia tốc cho trước.
Như vậy kiểm nghiệm động cơ điện theo thời gian và gia tốc khi khởi động, tình trạng động khi quá tải, về nhiệt độ yêu cầu chính là kiểm tra về công suất của động cơ.
Moment cản tĩnh trên trục động cơ khi nâng hàng (2.32)[1].
Mc =
Trong đó:
S = 1578,28 (N) : lực trong dây cáp vào tang
a = 1: số nhánh kẹp, cáp trên tang
Dt = 0,2 (m): đường kính tính toán của tang
i = 26: tỉ số truyền chung
hc = 0,86 : hiệu suất chung cho bộ truyền cơ cấu
Þ Mc =
hay Mc = 2,96 (KG.m)
Moment định mức của động cơ:
Mđược = 975.
Thời gian mở máy khi khởi động (1.57[1]:
tkđ = (CT -1.57 sách tính toán máy nâng chuyển)
Trong đó: (GD2)qđ = 0,5765 (KG.m2) : moment đã tương đương của hệ thống cơ cấu.
n = 870 (v/p): số vòng quay của trục động cơ
Md : moment dư của động cơ (1.58)[1].
Md = Mkđ.TB - MC
Mkđ.TB: moment khởi động trung bình của động cơ (59)[1].
Mkđ.TB =
Với:
jmax = 1,8 ¸ 2,25 : hiệu số moment mở máy lớn nhất của động cơ đối với loại động cơ rôto dây quấn chọn hệ số jmax = 2,25.
jmin = 1,1 : hiệu số moment mở máy nhỏ nhất của động cơ
Mđm: moment định mức của động cơ
Mc : moment cản tĩnh của cơ cấu trên trục động cơ
Þ Mkđ. TB =
Þ Moment dư của động cơ:
Md = 7,69 – 2,69 = 4,73 (kG.m).
Thời gian khởi động cơ cấu nâng:
Khi nâng hàng (1.41).[1]:
Trong đó :
= 1,1 : Hệ số tính tới ảnh hưởng của bộ truyền.
GD2 = 0,6765(KG.m2) : Mô men đà của roto – khớp nối
= 0,86 : Hiệu suất của cơ cấu
Q0 = 3500 (N): trọng lượng vật nâng cùng bộ phận mang hàng:
Q0= Q + Qm = 3000 +500 = 3500 (N)
n = 870 (v/ph) : Tốc độ quay của trục động cơ.
Vn =0,35(m/s) : Tốc độ nâng của cơ cấu
MkdTB = 7,69 (kG.m) : Mômen khởi động trung bình của động cơ
Mc = 2,96(kG.m) : Mômen cản tĩnh trên trục động cơ
Mh = 3,296 (kG.m) : Mômen hãm
Thời gian hạ hàng (1.42)[1]:
Thời gian hãm cơ cấu khi hạ hàng (1.43)[1]:
Ta coi chiều cao nâng hạ hàng trung bình bằng 0,5 ¸0,8 của chiều cao nâng định mức H = 20 (m)
Lấy: HTB = 0,8.20 = 16 (m)
Khi đó thời gian chuyển động ổn định là:
t0 =
Hay t0 = 45,72 (s)
Bảng kết quả tính toán
Các thông số cần tính
Q1 = Q0
Q1 = 0,5 Q0
Q1 = 0,1 Q0
Ký hiệu
Đơn vị đo
Q1 = 0,35 (T)
Q1 =0, 175 (T)
Q1 = 0,035 T
St
KG
157,8
78,9
15,8
MC
KG.m
2,96
1,48
0,296
Tnm
S
0,357
0,29
0,24
Shc
KG
142,56
712,8
14,256
Mht
KG.m
3,962
1, 981
0,3962
thm
S
0,16
0,19
0,22
h0
0,97
0,85
0,6
Tổng thời gian nâng và hạ hàng trong chu kỳ làm việc của cơ cấu:
Stm = 1. (0,357 +0,16) + 5 (0,29 +0,19) + 4 (0,24 + 0,22)
Þ Stm = 4,775 (s)
Tổng thời gian mở động cơ trong một chu kỳù làm việc:
St = 2 (1 +5 +4). T0 + tm = 2.10. 45,72 + 4,775
Þ St = 919 (s)
Moment bình phương trung bình (1.43).[1]
MTB =
Þ MTB =
Þ MTB = 1,88 (KG.m)
Công suất bình phương trung bình của động cơ (1.62)[1].
NTB =
Þ NTB =
Như vậy: NTB < Nđược = 4,1 (kW) Þ điều kiện hoạt động cơ của không bị quá nóng vì nhiệt.
1.10. Kiểm tra phanh.
Việc kiểm tra này có mục đích giới hạn độ nóng những mặt ma sát không vượt quá trị số cho phép chủ yếu dựa trên quá trình cân bằng nhiệt của phanh.
Theo bảng 1.12 [1] đối với chế độ làm việc trung bình lấy đoạn đường phanh cơ cấu nâng hàng.
S =
Ta xem như tốc độ nâng hạ hàng là như nhau thì thời gian phanh (1.36)[1]:
th =
Þ th =
Gia tốc khi phanh:
a =
Như vậy trị số gia tốc gần thích ứng với giá trị số giảm tốc cho phép ở bảng 1.15 [1].
Diện tích mặt làm việc của 1 má phanh (1.70)[1]:
F =
Trong đó:
Dn = 0,2 (m) : đường kính bánh phanh.
b = 700 : góc bao của 1 má phanh với đĩa.
B = 0,09 (m): chiều rộng má phanh.
Þ F =
Aùp lực giữa bánh và má phanh(1.70)[1]:
m = 0,35: hệ số ma sát của amiăng và kim loại (tra bảng 1.23 [1])
Mh = 3,962 (KG.m) : moment hãm của phanh.
Þ
Theo bảng 1.23 [1] áp lực cho phép = 6 KG/cm2
Vậy Pp < phanh thỏa mãn điều kiện làm việc
1.11. Tính toán trục tang.
Khi cơ cấu làm việc lực Sk tác dụng lên tang tại 2 điểm E và F. từ sơ đồ tính ta xác định được độ lớn của lực tác dụng.
Phản lực tại 2 gối A và B là RA & RB
Xem tang là cân bằng, Su tác dụng sẽ tác dụng trực tiếp đều lên 2 gối đỡ A và B.
RA = RB =
Mặt khác:
S Fy = 0 Û RA + RB + SE + SF = 0
SE + SF = 1578,28 (N)(1)
Phương trình moment lấy tại điểm A.
SMA = 0 Û 580.RB – 480. SF - 100. SE = 0
Û 480 SF + 100 SE = 457701,2 (2)
Từ (1) và (2) Þ SE = 953,54 (N)
SF = 624,74 (N)
Hình;1.8
Xác định mometn uốn tại E và F
MuE = SE .100 = 95354 (N)
MuF = SF. 100 = 62474 (N)
Xác định moment xoắn(3.53).[5]:
MXE = 9,55.106 .
= 9,55.106.
Mô men xoắn do hàng gây ra :
Mô men xoắn tại E :
MxF = MxE – Mxh = 559357 – 157828 = 401529 (N.mm)
Xác định đường kính ngõng trục tại 2 tiết diện E- E và F –F
Tại tiết diện E –E
Moment tại tiết diện này:
MtdE-E =
= 493713 (N.mm)
Đường kính tại tiết diện này(7.3)[5].
DE.E
Trong đó: [s]: ứng suất uốn cho phép.
Ta chọn vật liệu chế tạo trục tang là thép 45 có giơi hạn bền sb = 610 (N/mm2), giới hạn chảy sch = 430 (N/mm2 ) và giới hạn mỏi s’-1 = 250 (N/mm2)
[s] =
[n] = 1,6: hệ số an toàn (tra bảng 18 sách tính toán máy nâng chuyển)
k’ = 2: hộ số tập trung ứng suất
Þ dE-F ³
Tại tiết diện F –F
Mtd F-F =
Þ dF-F ³
Vì trên trục có làm rãnh then nên đường kính trục được chọn phải thỏa mãn các điều kiện tập hợp ứng suất. Vậy để tiện chế tạo và lắp ráp ta chọn chung đường kính trục khi đã làm rãnh then tại 2 tiết diện E và F là d = 40 (mm).
Tính chính xác trục:
Ưùng suất uốn lớn nhất tại tiết diện này:
su = = = 14,9 (N/mm2)
Số giờ làm việc tổng cộng:
T = 24.365.A.kn .kng
Trong đó:
A = 15 (năm): tổng bền tính toán
Kn = 0,5: hệ số sử dụng trong năm
Kng = 0,67 : hệ số sử dụng trong ngày
® (Tra bảng 1.1 [3])
Þ T = 24.3 56.0,5.0,67.15 = 44019(h)
Số chu kỳ làm việc tổng cộng:
Z0 = T. ack . at = 44019.20.1 = 880380 = 8,8.105
Trong đó:
ack = 20 : số chu kỳ làm việc trong 1 giờ
at = 1 : số lần ga tải trong 1 chu kỳ
® (Tra bảng 1.1 [3])
Tổng số chu kỳ này làm việc này này phân bố ra số chu kỳ làm việc Z1, Z2, Z3 tương ứng với các tải trọng Q1, Q2, Q3 : Q1= Q; Q2 = 0,5Q; Q3 = 0,1Q theo tỉ lệ 3:1:1.
Z1 = .Z0 = .8,8.105 = 5,28.105
Z2 = .Z0 = .8,8.105 = 1,76.105
Z3 = .Z0 = .8,8.105 = 1,76.105
Số chu kỳ làm việc tương đương
Ztd = Z1.
= 5,28.105 . 18 + 1,76.105 (0,5)8 + 1,76.105(0,1)8
= 5,3.105
Hệ số chế độ làm viêc:
Giới hạn mỏi tính toán: (1.11).[3]
s-1 = s’-1 .kc = 250.1,44 = 360 (N/mm2)
s’-1 = 250 (N/mm2) : giới hạn mỏi tính toán
Hệ số an toàn đối với trục khi chịu uốn và xoắn (7.5)[5].
[n] = 1,5 ¸ 2,5 : hệ số an toàn thấp nhất cho phép
Vì trục quay nên ứng suất trên trục thay đổi theo một chu kỳ đối xứng nên:
sx = smax = - smin = ; sn = ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status