Luận văn Tính toán băng vít vận chuyển vật liệu xây dựng - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Tính toán băng vít vận chuyển vật liệu xây dựng



Tính toán chọn ổ đỡ :
Tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể để ta chọn ổ sau cho phù hợp với các yếu tố như : trị số, phương chiều và đặt tính thay đổi của tải trọng tác dụng lên ổ là tải trọng tĩnh, tải trọng va đập hay tải trọng thay đổi , vận tốc và thời gian phục vụ của ổ ,các chỉ tiêu về kinh tế .
Để chọn ổ ta tiến hành theo trình tự sau :
- Tuỳ điều kiện sử dụng chọn loại ổ .
- Xác định hệ số khả năng làm việc để chọn kích thước ổ.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TÍNH TOÁN BĂNG VÍT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ BĂNG VÍT
§ 1.1. Giới thiệu
Băng vít là loại máy vận chuyển liên tục, không có bộ phận kéo. Bộ phân công tác của băng vít là vít cánh xoắn chuyển động quay trong vỏ kín có tiết diện phía dưới hình bán nguyệt. Khi vít chuyển động cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển trong vỏ, băng vít thường được dùng vận chuyển hàng rời, hàng vật liệu cục nhỏ, vật liệu dính ướt, phôi thép trong nhà máy ximăng, xí nghiệp chế tạo vật liệu xây dựng.
Băng vít có những ưu điểm khi sử dụng:
- Vật liệu vận chuyển trong băng kín nên có thể vào tải và dỡ tải ở các tải trung gian, không gây ô nhiễm môi trường khi vận chuyển.
- Không tổn thất và rơi rải khi vận chuyển vật liệu.
- An toàn khi sử dụng và thuận lơi khi vận chuyển các loại vật liệu nóng, sắt cạnh
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên khi sử dụng băng vít cũng tồn tại những nhược điểm như băng vít sẽ nghiền nát một phần vật liệu khi vận chuyển khi vận chuyển hàng nóng và sắt cạnh thì cánh xoắn và máng vít nhanh chóng mòn, tiêu hao năng lượng lớn.
§ 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
­ Cấu tạo:
Ổ đỡ cuối trục vít
nắp kiểm tra
Cửa vào tải
Ổ đỡ đầu trục
Khớp nối răng.
Khớp nối vòng đàn hồi
Động cơ điện.A02-62-6
Hộp giảm tốc
Nối trục trung gian.
Nắp máng vít.
Cửa dỡ tải.
Máng vít.
Trục vít
Cánh vít
Hệ thống trục đỡ
­ Nguyên lý làm việc:
Khi băng vít vận chuyển vật liệu di chuyển trong máng hình bán nguyệt, vật liệu được dẫn động nhờ động cơ điện (1) truyền mô men xoắn qua khớp nối (2) qua hộp giảm tốc (3) và truyền mô men xoắn qua khớp nối (4) làm quay trục vít (10) đẩy vật liệu từ cửa vào tải (6) chuyển động trong máng (7) vật liệu chuyển động trong máng không bám vào cánh xoắn (8) mà chuyển động nhờ trọng lượng của nó và lực ma sát giữa vật liệu và thành máng. Đồng thời với tác dụng của lực li tâm, khi vật liệu quay theo trục vít thì lực ma sát làm ngăn cản vật liệu lọt vào bề mặt trục vít và di chuyển theo bề mặt trục vít. Ở 2 đầu trục vít bố trí 2 ổ đỡ (5 ) và (11), nếu chiều dài vận lớn thì thông thường cứ 3 mét có bố trí ổ trung gian (9).
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN BĂNG VÍT
§ 2.1. Thông số cơ bản của Băng Vít cần thiết kế.
Băng vít nghiêng vận chuyển vật liệu xây dựng vụn.
Năng suất : 35 T/ h.
Chiều dài vận chuyển : 27 m
Gốc nghiêng
§ 2.2. Đường kính cần thiết của vít tải
Aùp dụng công thức (9.3), trang 152, tài liệu TTMNC
(2.1)
Trong đó :
Q : Năng suất tính toán : Q = 35 T/ h.
E : Tỷ số giữa bước vít và đường kính vít E =0.8
Vì băng vít thiết kế vận chuyển vật liệu xây dựng vụnâ nên chọn E đối với vật liệu chiu mài mòn.
n :Tốc độ quay băng vít .
Sơ bộ chọn n theo bảng (9.2), trang 150, tài liệu tính toán máy nâng chuyển.[ TTMNC ]
n = 30 vòng/ ph.
Sau đó kiểm tra theo công thức (9.2), trang 152, tài liệu [TTMNC] phù hợp với về vận chuyển hàng rời nhỏ
: Khối lượng riêng của vật liệu xây dựng vụn
Tra bảng 4.1 , trang 88, tài liệu [TTMNC] chọn
- : Hệ số giảm năng suất do độ nghiêng của băng với phương ngang
Vì băng vít nằm nghiêng tra bảng 9.5, trang 151, tài liệu [TTMNC] chọn .
Vậy (2.2)
Theo tiêu chuẩn về đường kính và bước vít của ,tra bảng (9.1), trang 150, tài liệu [TTMNC] chọn:
- Đường kính vít : D = 600 mm.
- Bước vít : S = 500 mm.
Kích thước của máng: theo bảng (9.1) trang 150, tài liệu [TTMNC] chọn
Chiều rộng máng : 650 mm.
Chiều sâu máng : 700 mm.
Chiều dài tấm :
§ 2.3. Kiểm tra tốc độ quay của vít tải
Tốc độ quay lớn nhất cho phép của vít tải :
Theo công thức (9.2), trang 152, tài liệu [TTMNC].ta có :
( vòng/ phút). (2.3)
Trong đó :
A: hệ số phụ thuộc vật liệu .
Trabảng (9.3) , trang 151, tài liệu [TTMNC] với vật liệu xây xựng vụn : A = 30
D : đường kính trục vít : D = 600 mm.
(vòng/ phút )
Thoả mãn điều kiện làm việc :
Năng suất thực của băng
Qt=47.D2.Sntkß
Qt=47.0.62.0,5.0,12.5.30.0,8 =35,5
chấp nhận được
§ 2.4 . Năng suất trên trục vít để băng làm việc
Theo công thức ( 9.4), trang 152, tài liệu [TTMNC]
(KW)
Trong đó :
Q : Năng suất vận chuyển : Q = 35 T/ h.
Ln : Chiềi dài vận chuyển theo phương ngang của băng Ln= 27m
: Hệ số cản chuyển động cua3 hàng trong băng vít
Tra bảng 9.3 , trang 151, tài liệu [TTMNC ] = 4,0
H : Chiều cao vận chuyển
H = Ln tag=27tag100
K : Hệ số tính đến đặc tính chuyển động của vít.
k = 0,2
: Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần quay của băng
Với đường kính băng vít: D = 600 mm :
Tốc độ vận chuyển dọc trục vít của hàng:
Theo công thức (9.5), trang 153, tài liệu [TTMNC]
(2.5)
Với Bước vít : s = 0,5 m
Tốc độ quay của vít: n =30 v/ph.
§ 2.5. Tính toán chọn động cơ điện:
Công suất động cơ để truyền động băng
Theo công thức (6.15), trang 119, tài liệu [1]
(2.6)
Trong đó:
No : Công suất trên trục vít để băng vít làm việc No= 10,7 kw.
K : Hệ số dự công suất: k = chọn K=1,15
: Hiệu suất của bộ truyền hộp giảm tốchai cấp ổ lăn
Theo bảng 5.1, trang 104, tài liệu [TTMNC] với giả thuyết
Dựa vào công suất động cơ, tra bảng (III .19.2), trang 199, tài liệu[TTMNC] chọn động cơ điện không đồng bộ 3 pha A02-62-6 có các thông số kỹ thuật như sau:
Công suất định mức trên trục: Nđược= 13 KW
Tốc độ quay của trục: n = 965 v/ ph.
Hiệu suất : 88%.
Khối lượng động cơ điện : 155 kg.
Thông số kích thước của động cơ điện:
Kiểu động cơ
b
2C
2C2
d
h
t1
A02-62-6
12
318
228
48
200
51,5
L
B1
B4
B5
H
L8
l
608
393
313
213
461
133
110
§ 2.7. Chọn hộp giảm tốc:
Dựa vào tỉ số truyền giữa trục động cơ và trục vít ta chọn hộp giảm tốc.
Theo công thức (6.17), trang 120 , tài liệu [TTMNC] :
(2.7)
Trong đó :
Tốc độ quay của trục động cơ: n được = 965 vòng/ phút.
Tốc độ quay của trục vít: n = 30 vòng/ phút.
Căn cứ vào tỉ số truyền và công suất động cơ
-Từ bảng III -22-3 trang 216 tài liệu(TTMNC) ta chọn hộp giảm tốc 2-300 có:
Tỷ sốtruyền ip=32,42
Công suất trên trục quoay nhanh:P=14,6 KW
Thông số kích thước :
Kiểu HGT
a
as
at
g
B1
B2
B3
A1
2-300
250
125
175
35
300
202
342
350
Lỗ lắp bu
lông trên nền
L
H
H0
H1
L
L1
255
362
90
95
620
475
d (mm)
Số lượng
L5
L6
L7
L8
L10
L11
26
4
287
280
300
165
215
90
§ 2.8.Tính toán trục vít :
2.8.1. Các tải trọng tác dụng lên trục vít:
2.8.1.1. Mômen xoắn trên trục vít:
Theo công thức (9.8), trang 154, tài liệu [TTMNC]:
Mô men xoắn trên trục vít:
( KG.m) (2.8)
Trong đó :
No : Công suất trên trục vít để băng làm việc N0 = 13 kw.
n : Tốc độ quay của trục vít: n = 30 vòng/ phút.
(kG.m).
Lực dọc trục vít :
Theo công thức (9.9), trang 154, tài liệu [1]:
Lực dọc trục vít:
(KG) (2.9)
Trong đó :
Mômen xoắn trên trục vít: Mo= 423kG.m.
K : Hệ số tính đến bán kính chịu tác dụng của lực k = 0,7
D : Đường kính vít D = 0,60 m.
a : Góc nâng ren vít :
Với s : Bước vít s = 0,5 m.
Từ biểu thức 4.8 trang 88tài liệu TTMNC
b : Góc ma sát giữa hàng vận chuyển với vít
Từ bảng 4.1 trang 87 lấy hệ số ma sát của vật liệu xây dựng vụn(trạng thái tĩnh)
Theo công thưc 4.7 trang 88
Với fđ : Hệ số ma sát ở trạng thái động fđ= 0,8 fo.
fo : Hệ số ma sát ở trạng thái tĩnh fo = 0,84
2.8.1.3. Tải trọng ngang
Tải trọng ngang...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status