Thiết kế cung cấp điện cho khu khám chữa bệnh cao cấp - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho khu khám chữa bệnh cao cấp



Hệ thống cung cấp điện có nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng đến các hộ dùng điện. Do vậy nên đặc điểm của nó là phân bố trên diện rộng và thường xuyên có người làm việc với các thiết bị điện. Trong quá trình vận hành các thiết bị điện có thể bị chọc thủng cách điện sinh ra dòng điện rò vào vỏ thiết bị mà bình thường không mang điện. Khi người vận hành chạm vào vỏ các thiết bị đó, sẽ có dòng điện đi qua cơ thể con người và gây ra các tác hại nguy hiểm như: gây bỏng, giật: trường hợp nặng có thể làm chết người.
Về trị số, dòng điện từ 10 A trở lên là nguy hiểm và từ 50 A trở lên thường dẫn đến tai nạn chết người, điện trở cơ thể con người thay đổi trong giới hạn rất rộng phụ thuộc vào tình trạng của da, diện tích tiếp xúc với điện cực, vị trí điện cực đặt vào người, thời gian dòng điện chạy qua, điện áp giữa các điện cực và nhiều yếu tố khác. Khi điện trở của người nhỏ (khoảng 800 1000 ) thì chỉ cần điện áp 40 - 50 V cũng đủ gây nguy hiểm cho tính mạng con người.
Trường hợp sét đánh trực tiếp hay gián tiếp vào thiết bị điện không những làm hư hỏng các thiết bị điện mà còn gây nguy hiểm cho người vận hành.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

4 phòng.
II-/ Chọn trạm biến áp.
Căn cứ vào ưu nhược điểm của các loại trạm biến áp nêu ở trên và căn cứ vào phụ tải là KK CBCC, ta chọn trạm biến áp kiểu kín và trạm được bố trí thành 4 phòng: một phòng cao áp, 2 phòng máy biến áp (hay máy biến áp đặt riêng) và một phòng hạ áp. Ngoài ra còn có thêm 1 phòng đặt 2 máy phát điện dự phòng.
Sơ đồ trạm biến áp
Trong đó:
1. Máy biến áp
2. Đầy cấp cao áp.
3. Tủ cao áp.
4. Các tủ hạ áp.
5. Thanh cái hạ áp.
6. Thanh cái cao áp.
7. Rãnh cáp.
8. Thông gió.
9. Máy phát điện diezel.
10. Thanh cái máy phát điện diezel.
Chương IV
Chọn khí cụ điện và dây dẫn cao áp.
Đ4.1. Đặt vấn đề
Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện khác có thể ở một trong ba chế độ cơ bản sau:
- Chế độ làm việc lâu dài.
- Chế độ quá tải.
- Chế độ ngắn mạch.
- Chế độ làm việc không đối xứng (không xét).
Trong chế độ làm việc lâu dài các khí cụ điện và dây dẫn sẽ làm việc tin cậy nếu chúng ta chọn theo đúng điện áp và dòng điện định mức.
Trong chế độ quá tải, dòng điện qua khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện khác sẽ lớn hơn so với dòng điện định mức. Sự làm việc tin cậy của các phần tử trên được đảm bảo bằng cách quy định giá trị và thời gian điện áp hay dòng điện tăng cao không vượt quá giới hạn cho phép.
Trong tình trạng ngắn mạch, các khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện khác vẫn đảm bảo sự làm việc tin cậy nếu quá trình lựa chọn chúng có các thông số theo đúng điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt. Tất nhiên, khi xảy ra ngắn mạch, để hạn chế tác hại của nó cần nhanh chóng loại bỏ bộ phận hư hỏng ra khỏi mạng điện.
Đối với máy cắt điện, máy cắt phụ tải và cầu chì khi lựa chọn còn thêm điều kiện khả năng cắt của chúng.
Việc lựa chọn các khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện khác phải thoả mãn yêu cầu hợp lý về kinh tế và nt.
Đ2.2 Sự phát nóng của khí cụ điện và dây dẫn.
Tất cả các khí cụ điện và dây dẫn khi có dòng điện chạy qua thì đều có hiện tượng phát nóng.
Nguyên nhân: do có tổn thất công suất trong các phần tử đó biến thành nhiệt. Tổn thất do điện trở bản thân các khí cụ điện, dây dẫn và các chỗ tiếp xúc, tổn thất do dòng điện xoáy trong sinh hoạt, do tổn thất trong mạch từ của máy biến áp, do điện môi.
Tổn thất công suất trong các khí cụ điện và dây dẫn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như dòng điện, điện áp, tần số. Chia làm 2 tình trạng phát nóng:
- Sự phát nóng lâu dài; do dòng điện làm việc lâu dài chạy qua khí cụ điện và dây dẫn gây ra. Sau một thời gian thì nhiệt độ ở khí cụ điện và dây dẫn ổn định và nhiệt lượng được toả ra môi trường xung quanh.
- Phát nóng ngắn hạn: do dòng điện quá tải hay dòng điện ngắn mạch gây ra (thời gian rất ngắn) gọi là quá trình đoạn nhiệt tức là toàn bộ nhiệt lượng sinh ra dòng vào việc phát nóng khí cụ điện và dây dẫn.
Khi nhiệt độ quá cao thì làm cho các khí cụ điện và dây dẫn bị hư hỏng hay giảm tuổi thọ nhất là những chỗ tiếp xúc của thiết bị. Vì vậy đối với khí cụ điện và dây dẫn, người ta phải quy định trị số nhiệt độ cho phép. Việc quy định nhiệt độ cho phép phụ thuộc vào:
- Sử dụng cách điện phải kinh tế.
- Đảm bảo sự làm việc của các đầu tiếp xúc.
- Đảm bảo độ bền về cỡ không bị giảm quá mức.
Đ2.3 chọn dây dẫn và khí cụ điện cao áp.
I-/ Chọn dây dẫn.
Dây dẫn từ trạm phân phối trung gian đến trạm biến áp KK CBCC là dây dẫn lộ kép và giữa chúng có liên hệ nhau bằng máy cắt liên lạc.
Dây dẫn này rất ngắn (dài 1km) nên chúng được chọn theo điều kiện kinh tế (tức là theo mật độ dòng kinh tế).
Vậy tiết diện dây dẫn kinh tế:
FKT ³
Trong đó:
Imax: dòng điện cực đại.
Imax = IđmBA = = = 57,7 (A).
JKT: Mật độ dòng kinh tế.
Vì Tmax = 3 á 5000 h và dây nhôm AC, tra bảng 2 - 10 “TKCĐ” ta được: JKT = 1,1 A/mm2.
Thay số vào ta được:
FKT ³
Ta chọn dây nhôm AC - 120 có các thông số:
r0 = 0,27 W/km ị điện trở dây dẫn.
x0 = 0,34 W/km là rd = 0,65 W; xd = 0,34 W.
* Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp:
DU = Ê DUCP.
Ta có:
DU = =
= 56,1 (V)
DUCP = 5% Uđm = 5% . 10 = 500 (V).
Vậy: DU = 56,1 (V) < DUCP = 500 (V) nên thoả mãn.
II-/ Tính toán ngắn mạch cao áp.
Để lựa chọn, kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện khác ta cần tính toán xác định dòng điện chảy qua chúng khi xảy ra ngắn mạch. Để tính ngắn mạch trong mạng cao áp ta coi như công suất nguồn cấp cho điểm ngắn mạch bằng công suất cắt của máy cắt nguồn cấp cho KK CBCC.
SN = ScắtNC = 300 MVA.
Với SN: công suất nguồn cấp cho điểm ngắn mạch.
1-/ Tính tổng trở.
- Điện kháng của hệ thống: XHT =
ị Điện kháng tổng: XS = XHT + Xd = 1,779 + 0,34 = 2,119 (W)
- Điện trở xuống: rS = rd = 0,27 (W).
Vậy tổng trở của hệ thống: Z =
2-/ Tính dòng điện ngắn mạch và dòng điện xung kích gây ra ở trước máy biến áp.
- Dòng điện ngắn mạch: IN = =
- Dòng điện xung kích: ixk = 1,8 .
III-/ Lựa chọn khí cụ điện cao áp
1-/ Lựa chọn máy cắt điện và chống sét van.
a, Lựa chọn máy cắt điện.
Máy cắt điện là một thiết bị dùng trong mạng điện áp cao để đóng, cắt dòng điện phụ tải và dòng điện ngắn mạch là loại thiết bị đóng cắt tin cậy.
Căn cứ vào dòng điện phụ tải và dòng điện ngắn mạch đã tính, dòng xung kích ta chọn máy cắt điện loại BM 35 có các thông số:
Loại
Điện áp đm (KV)
Iđm (A)
Jxk (KA)
Công suất cắt đm (MVA)
Iôđn (1s) (KA)
BM 35
35
600
17,3
400
10
Kết quả kiểm tra máy cắt điện:
Đại lượng lựa chọn và kiểm tra
Điều kiện
Điện áp định mức (KV)
UđmMC = 35 > Uđmmđ = 22
Dòng điện định mức (A)
IđmMC = 600 > ICB = 57,7
Dòng điện ổn định lực điện động (KA)
imax = 17,3 > 15,3
Dòng điện ổn định nhiệt trong thời gian Iôđn (KA)
Iôđn = 10 > 6
Công suất cắt định mức (MVA0
Sđmcắt = 400 > SM =
=
b, Lựa chọn chống sét van: Căn cứ vào Uđm = 22 KV, ta chọn chống sét van loại AZLP - 24.
2-/ Lựa chọn dao cách ly.
Nhiệm vụ chủ yếu của dao cách ly là tạo ra một khoảng hở cách điện được trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận cắt điện nhằm mục đích đảm bảo an toàn và khiến cho nhân viên sửa chữa thiết bị điện an tâm khi làm việc. Dao cách ly dùg để đóng cắt khi không có dòng điện.
Ta chọn dao cách ly PLIII.8 PB 3-1/35/400 có các thông số:
Loại
Uđm (KV)
Iđm (A)
Dùng ổn định động
Iôđn (10s) (KA)
ixk
Ixk (KA)
PB3-1/35/400
35
400
42
30
10
Kết quả kiểm tra dao cách ly:
Đại lượng lựa chọn và kiểm tra
Điều kiện
Điện áp định mức (KV)
UđmMC = 35 > Uđmmđ = 22
Dòng điện lâu dài định mức (A)
400 > 57,7
Dòng điện ngắn mạch xung kích cho phép (KA)
30 > 13
Dòng điện ổn định nhiệt (KA)
10 > 5,107 = 4,57
3-/ Chọn máy biến điện áp (TU)
Máy biến điện áp có nhiệm vụ biến đổi điện áp từ trị số cao xuống trị số thấp phục vụ cho đo lường, bảo vệ Rơle và tự động hoá.
Phụ tải của máy biến điện áp gồm:
- Ba Vôn kế loại '335 có P1 = 3.2 (W), Cos j1 = 0,95.
- t cuộn dây của công tơ đếm điện năng tác dụng có P2 = 6 ....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status