Luận án Thiết kế cung cấp điện cho Công ty dầu thực vật Bình An - pdf 15

Download miễn phí Luận án Thiết kế cung cấp điện cho Công ty dầu thực vật Bình An



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU Trang 3
GIỚI THIỆU CHUNG Trang 4
 
PHẦN I:
 
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
 
Chương I: Xác định tâm phụ tải. Trang 12
Chương II: Xác định phụ tải tính toán. Trang 17
Chương III: Thiết kế chiếu sáng. Trang 39
Chương IV: Phụ tải tính toán toàn xí nghiệp. Trang 66
Chương V: Tính toán chọn máy biến áp cho xí nghiệp. Trang 68
Chương VI: Chọn tụ bù và nâng cao hệ số công suất. Trang 74
 
PHẦN II:
 
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP
 
Chương I: Chọn dây dẫn và cb bảo vệ. Trang 80
Chương II: Tính toán tổn thất điện áp. Trang 96
Chương III: Tính toán ngắn mạch. Trang 101
Chương IV: Nối đất an toàn. Trang 108
 
PHẦN III:
 
CHUYÊN ĐỀ
 
Tính kinh tế chiếu sáng bằng phần mềm Luxicon Trang 120
 
CÁC BẢN VẼ. Trang 126
KẾT LUẬN. Trang 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO. Trang 128
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1.382
17
Nhà ăn
2.324
3.098
1.13
0.84
0.97
0.73
4.424
4.668
18
Toilet
0.498
0.664
0.498
0.664
19
Chiếu sáng ngoài trời.
9.25
16
9.25
16
TỔNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY
98.394
118.26
BẢNG TỔNG KẾT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG.
BẢNG TÓM TẮT CÁC LOẠI BÓNG ĐÈN.
STT
TÊN XƯỞNG
Độ rọi Etc (Lx)
BÓNG ĐÈN
BỘ ĐÈN
SỐ BĐ
TÊN BĐ
Pđm
f
Tên bộ đèn
LOẠI BÓNG ĐÈN
Pbđ
1
Xưởng cơ khí.
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
24
2
Xưởng đóng chai.
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
30
3
Xưởng đóng can.
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
20
4
Kho chứa vật dụng.
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
12
5
Phòng đất tẩy.
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
12
6
Kho bán thành phẩm
NTCA
250
27500
Lumark
Prismatic High-Bay (250W E-18 Clear)
250
40
7
Xưởng tinh luyện tầng trệt
NTCA
250
27500
Lumark
Prismatic High-Bay (250W E-18 Clear)
250
9
8
Xưởng tinh luyện tầng 1
NTCA
250
27500
Lumark
Prismatic High-Bay (250W E-18 Clear)
250
7
9
Xưởng tinh luyện từ tầng 2 à tầng 8
NTCA
250
27500
Lumark
Prismatic High-Bay (250W E-18 Clear)
250
7
10
Phòng điều khiển
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
9
11
Văn phòng
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
48
12
Phòng giám đốc
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
3
13
Phòng P. giám đốc
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
3
14
Phòng họp
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
3
15
Phòng quỹ
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
3
16
Phòng tiếp tân
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
3
17
Nhà ăn
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
28
18
Toilet
300
Fluorescent
40
3200
Fail-Safe
2-Lamp Rough Service Surface Mount Fluor.; Polycarb. Luminaire (40W T-12 Rapid Start)
83
6
19
Chiếu sáng ngoài trời.
NTCA
250
27500
Lumark
Site/Roadway Light (250W E-18 Clear)
275
37
Chương IV:
PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN XÍ NGHIỆP.
------oOo------
Phụ tải tính toán động lực của xí nghiệp:
Phụ tải tác dụng và phản kháng tính toán được tính bằng công thức:
Pttxưởng = Pttnh1 + Pttnh2 + Pttnh3 + Pttnh4 + Pttnh5 + Pttnh6 +Pttnh7
= 22.68 + 80.85 + 75.6 + 38.68 + 25 + 25 +22
= 289.81 (KW)
Qttxưởng = Qttnh1 + Qttnh2 + Qttnh3 + Qttnh4 + Qttnh5 + Qttnh6 + Qttnh7
= 16.38 + 49.41 + 46.2 + 28.1 + 18 + 18 + 10.56
= 186.65 (KVAr)
Phụ tải tính toán chiếu sáng của xí nghiệp:
Pttchiếusáng = 98.394 (KW)
Qttchiếusáng = 118.26 (KVAr)
Sơ đồ tải toàn nhà máy:
Tủ phân phối phân xưởng
Tủ chiếu sáng ngoài trời
Tủ chiếu sáng văn phòng & các phân xưởng phụ
Tủ chiếu sáng phụ tải
Tủ phân phối chiếu sáng
Tủ phân phối nhà máy
Phụ tải tính toán tủ phân phối phân xưởng và tủ chiếu sáng:
Phụ tải tính toán tủ phân phối phân xưởng:
Ta chọn Kđt = 0.95
Phụ tải tính toán tủ phân phối chiếu sáng toàn nhà máy:
Phụ tải tính toán toàn nhà máy:
Ta chọn Kđt = 0.9
Phụ tải tính toán tác dụng toàn nhà máy:
Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy:
Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
Dòng điện tính toán cho toàn nhà máy:
Ittnm =
Hệ số công suất của nhà máy:
Cosjnm =
Chương V:
TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO XÍ NGHIỆP.
------oOo------
Chọn vị trí máy biến áp:
Vị trí đặt trạm căn cứ vào tâm phụ tải điện của xí nghiệp khi đặt đúng vị trí tâm phụ tải sẽ rút ngắn được độ dài mạng phân phối, giảm dược chi phí kim loại màu và giảm được chi phí điện năng.
Trạm biến áp xí nghiệp được đặt phía bên hông sân xí nghiệp, cách đường dây trung áp hiện hữu khoảng 8m. Trong trạm gồm có trụ bê tông (là loại trụ tròn đúc bằng bê tông ly tâm) dùng để kéo dây trung áp vào trạm, cấp điện 22KV, cột đỡ dây, vừa để lắp đặt các thiết bị như : LA, FCO ……
Máy biến áp xí nghiệp là loại ABB 800 (KVA) có điện áp 22/0, 4 (KV).
Máy được đặt trên nền bê tông.
Trạm được xây tường xung quanh với diện tích khoảng 50m2, có cửa ra vào để kiểm tra.
Chọn số lượng và công suất MBA:
Số lượng và công suất MBA được xác định theo tiêu chuẩu kinh tế kỹ thuật sau:
An toàn, liên tục cung cấp điện.
Vốn đầu tư thấp nhất.
Chí phí vận hành hàng năm nhỏ nhất.
Ngoài những tiêu chuẩn trên khi chọn MBA cần lưu ý đến các yêu cầu sau:
Các thiết bị và khí cụ điện phải được nhập dễ dàng.
Công suất và chủng loại máy biến áp đồng nhất.
Chọn số lượng MBA :
Khi chọn máy biến áp ta sẽ lựa chọn theo từng phương án cấp điện phù hợp và đảm bảo cấp điện thường xuyên và đầy đủ cho hộ tiêu thụ. Vì khi ta chọn MBA không phải lúc nào cũng đảm bảo thuận lợi và đảm bảo chí phí thấp nhất. Cho nên khi thiết kế ta phải chọn lọc các phương án tối ưu.
Phương án 1: Sử dụng một MBA và một máy phát điện dự trữ được điều khiển bằng bộ chuyển đổi ATS. Như vậy trong quá trình nếu điện lưới bị mất thì máy phát điện dự phòng sẽ làm việc và cung cấp điện cho toàn xí nghiệp.
Phương án 2: Đặt hai MBA vận hành song song cung cấp điện cho nhà máy. Ơû trường hợp này nếu trong quá trình vận hành , có một máy sự cố cần sửa chữa bảo dưỡng thì máy thứ hai vẫn có thể cung cấp điện đầy đủ cho hộ tiêu thụ.
Chọn công suất MBA :
Đối với máy biến áp ngoài công suất định mức còn có khái niệm “khả năng tải”.
Chế độ làm việc của máy biến áp không gây ra sự già cỗi cách điện và giảm thời gian phục vụ của nó, đây là chế độ làm việc lâu dài cho phép.
Chế độ làm việc gây ra hao mòn cách điện, mau chóng làm giảm tuổi thọ của MBA gọi là quá tải. Khi quá tải mà nhiệt độ của điểm nóng nhất không vượt quá trị số nguy hiểm gọi là quá tải cho phép.
Khi xác định công suất MBA cần tính đến khả năng quá tải. Nếu không tính đến khả năng quá tải thì có thể làm tăng công suất đặt của chúng một cách vô ích.
Có thể chọn công suất MBA theo một trong hai điều kiện sau:
Điều kiện làm việc lâu dài:
N x SđmBA ³ Stt
N: Là số lượng máy biến áp của trạm.
SđmBA: Là công suất định mức của máy biến áp sau khi đã hiệu chỉnh theo chế độ.
Trong đó :
qtb: Là nhiệt độ trung bình nơi đặt máy khác với điều kiện chế tạo.
qmax: Là nhiệt độ cực đại nơi đặt máy.
Stt: Là công suất tính toán phân xưởng.
Điều kiện tính toán khả năng quá tải:
Quá tải bình thường: Là chế độ làm việc bình thường xét trong một khoảng thời gian nào đó, trong quá trình có một khoảng thời gian cộng lại máy biến áp làm việc nhỏ hơn định mức. Hệ số quá tải thường xuyên có thể xác định từ đồ thị phủ t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status