Thiết kế và tính toán trạm biến áp 220/110/20kV - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Thiết kế và tính toán trạm biến áp 220/110/20kV



Yêu cầu của sơ đồ nối điện này là làm việc đàm bào ,độ tin cậy cao ,đơn giản vận hành,linh hoạt kinh tế và an toàn.
Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của phụ tải.
Tính linh hoạt của sơ đồ nối lên khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.Vì vậy,tuỳ trường hợp cụ thể mà chọn sơ đồ nối điện có tính đảm bảo và tính linh hoạt nhất định.
Một yếu tố quan trọng không thể thiếu của một sơ đồ nối điện là tính kinh tế của nó,sơ đồ phải được bố trí sau cho tối ưu nhất và vận hành tốt nhất.
Dạng cấu trúc ở đây đưa ra 2 phương án được xem là tối ưu và vận hành tốt nhất.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


80
48
60
36
3
14:20
100
60
75
45
4
20:24
70
42
52,5
31,5
+Đồ thị phụ tải:
S(MVA)
75
60
52,5
0 6 14 20 24 T(GIỜ)
3 .Phụ tải khu dân cư(cấp 20KV):
*cấp 20kv: ; Cos=0,8
công thức:= ;
Bảng phân bố công suất theo thời gian :
STT
T
%P
P(MW)
S(MVA)
Q(Mvar)
1
O:6
50
10
12,5
7,5
2
6:12
70
14
17,5
10,5
3
12:14
60
12
15
9
4
14:18
70
14
17,5
10,5
5
18:22
100
20
25
15
6
22:24
70
14
17,5
10,5
+Đồ thị phụ tải:
S(MVA)
25
17,5
15
12,5
0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ)
4.Phụ tải tổng của trạm:
Công suất tổng của trạm:
Bảng phân bố công suất tổng theo thời gian:
STT
T(h)
P(MW)
S(MVA)
Qmvar)
1
0:6
52
65
39
2
6:12
62
77,5
46,5
3
12:14
60
75
45
4
14:18
74
92,5
55,5
5
18:20
80
100
60
6
20:22
62
77,5
46,5
7
22:24
56
70
42
Tổng
446
557,5
334,5
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24
III.CHỌN SƠ ĐỒ CẤU TRÚC:
Yêu cầu của sơ đồ nối điện này là làm việc đàm bào ,độ tin cậy cao ,đơn giản vận hành,linh hoạt kinh tế và an toàn.
Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của phụ tải.
Tính linh hoạt của sơ đồ nối lên khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau.Vì vậy,tuỳ trường hợp cụ thể mà chọn sơ đồ nối điện có tính đảm bảo và tính linh hoạt nhất định.
Một yếu tố quan trọng không thể thiếu của một sơ đồ nối điện là tính kinh tế của nó,sơ đồ phải được bố trí sau cho tối ưu nhất và vận hành tốt nhất.
Dạng cấu trúc ở đây đưa ra 2 phương án được xem là tối ưu và vận hành tốt nhất.
220KV
20KV
110KV
2MBA Từ ngẫu S= 90MVA
Phương án 1:
220KV
110KV
2MBA từ ngẫu S=90MVA
20KV
2 MBA 2cuộn dây S=70MVA
phương án 2:
IV.SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN:
+Sơ đồ của phương án 1:
+Sơ đồ của phương án 2:
+Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn:
Ưu điểm:-đơn giản,rõ ràng
-Dao cách ly làm đúng chức năng của nó
-Khi mất điện trên thanh góp thì không mất điện toàn bộ
Khuyết điểm:-Mỗi phần tử chỉ có một máy cắt,nếu máy cắt ngưng làm việc máy cắt ngưng hoạt động .
+Sơ đồ hệ thốmg hai thanh góp:
Ưu điểm:
-Sơ đồ có tính cung cấp điện cao ,làm việc tin cậy.
-Khi sửa chữa thanh góp ,máy cắt ,không gây mất điện hộ tiêu thụ.
-Dễ phát triển phụ tải
Khuyết điểm:-Vận hành phức tạp .
CHỌN MÁY BIẾN ÁP
I.Chọn Công Suất Máy Biến Aùp:
+Khi chọn công suất máy biến áp ,cần đảm bảo chế độ làm việc hợp lý về mặt kinh tế , đảm bảo dự trữ rõ ràng hay không rõ ràng , thích hợp để cung cấp cho hộ tiêu thụ khi cắt một trong hai máy biến áp .
+Công suất máy biến áp phải đảm bảo công suất yêu cầu trong chế độ làm việc ,sau khi cắt máy biến áp hư hỏng theo yêu cầu của các loại hộ tiêu thụ.
+Việc đảm bảo công suất yêu cầu không chỉ tính với trường hợp sử dụng ở công suất danh định mà phải kể đến khả năng quá tải của nó(với mục đích giảm được công suất đặt máy biến áp ).
+Khi chọn công suất của máy biến áp cần tính đến khả năng quá tải .
II. Tính Toán Cụ Thể Chọn MBA:
A.Phương Aùn 1: Chọn 2 MBA từ ngẫu :
Bảng phân bố công suất theo thời gian của phương án 1:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
65
2
6:12
77,5
3
12:14
75
4
14:18
92,5
5
18:20
100
6
20:22
77,5
7
22:24
70
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ)
Chọn 2MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải (110/ 20KV)
+Điều kiện chọn :
Chọn 2 MBA có
+ Ở chế độ làm việc bình thường
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ)
Đồ thị hai bậc của trạm:
S(KVA)
95
90
74,7
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng.
Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức.
Độ hủy hoại trong một năm
H=
=
với:
Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh
V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm.
Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm:
T1
25,8
T2
26,7
T3
27,9
T4
28,9
T5
28,3
T6
28,3
T7
27,5
T8
27,1
T9
27,1
T10
26,8
T11
26,7
T12
26,1
Thay vào công thức :
=
Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được
K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho
+2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau:
- -Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV)
-Điện áp ngắn mạch:
-Dòng không tải: I%=3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
Gía tiền:2300000USD
B.Phương Aùn 2:
1.Chọn 2 MBA từ ngẫu:
Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA từ ngẫu:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
65
2
6:12
77,5
3
12:14
75
4
14:18
92,5
5
18:20
100
6
20:22
77,5
7
22:24
70
Đồ thị phụ tải tổng của toàn trạm:
S(MVA)
100
92,5
77,5
75
70
65
0 6 12 14 18 20 22 24 T(giờ)
Chọn 2 MBA từ ngẫu có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 110 /20 (KV).
-Điều kiện chọn :
Chọn 2 MBA từ ngẫu có
+ Ở chế độ làm việc bình thường
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (6 giờ)
Đồ thị hai bậc của trạm
S(KVA)
95
90
74,7
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
Với hệ thống làm mát ДЦ suy ra t = 2,5. Với t là hằng số thời gian phát nóng.Nhiệt độ đẳng trị ở đây được tính theo công thức.
-Độ hủy hoại trong một năm:H=
=
với:
Vkk :là nhiệt độ môi trường xung quanh
V1 -> V12: là nhiệt độ của 12 tháng trong năm.
Bảng nhiệt độ từng tháng trong năm.
T1
25,8
T2
26,7
T3
27,9
T4
28,9
T5
28,3
T6
28,3
T7
27,5
T8
27,1
T9
27,1
T10
26,8
T11
26,7
T12
26,1
Thay vào công thức :
=
Từ đó suy ra Vđt =27,30C, MBA loại ATДЦTH với hệ thống làm mát ДЦ hằng số thời gian t = 2,5 ,tqt = 6 giờ. tra đường cong số 27 tìm được
K2cp = 1,33 >K2 như vậy MBA này cho phép làm việc với đồ thị phụ tải đã cho.
+2 MBA từ ngẫu đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
-Chọn MBA từ ngẫu kiểu ΑΤДЦΤΗ của NGA co các thông số sau:
-Điện áp định mức:230/ 121/ 38,5(KV)
-Điện áp ngắn mạch:
-Dòng không tải: I%=3
-Tổn thất không tải: KW
-Tổn thất ngắn mạch:
-Gía tiền:2300000USD
2 .Chọn 2 MBA 2 cuộn dây:
Bảng phân bố công suất theo thời gian của 2MBA 2cuộn dây:
STT
T(GIỜ)
S(KVA)
1
0:6
12,5
2
6:12
17,5
3
12:14
15
4
14:18
17,5
5
18:22
25
6
22:24
17,5
+Đồ thị công suất của 2MBA 2cuộn dây:
25
17,5
15
12,5
S(MVA)
17
12
0 6 12 14 18 22 24 T(GIỜ)
- Chọn 2 MBA 2 cuộn dây có nhiệm vụ cung cấp cho phụ tải 20 /0,4(KV).
Smax = 25 MVA
Chọn 2MBA 2 cuộn dây:
+Ở chế độ làm việc bình thường:
Công suất phụ tải đẳng trị 10 giờ trước quá tải:
Công suất phụ tải đẳng trị trong thời gian quá tải (4 giờ):
Đồ thị hai bậc của trạm
S(KVA)
25
20
17
9
9
74,
0 T(GIỜ)
Hệ số quá tải bậc 1:
Hệ số quá tải bậc 2:
+2 MBA 2 cuộn dây đặt ngoài trời nên kiểm tra sự cố khi một máy hư thì còn lại 2 máy.
Thoả điều kiện:
-Chọn MBA 2 cuộn dây ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status