Đánh giá sinh trưởng loài cây keo lai ( Acacia mangium x Acacia auriculiformis), keo tai tượng (Acacia mangium ) trồng thuần loài tại lâm trường Hữu Lũng và lâm trường Phúc Tân thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Đánh giá sinh trưởng loài cây keo lai ( Acacia mangium x Acacia auriculiformis), keo tai tượng (Acacia mangium ) trồng thuần loài tại lâm trường Hữu Lũng và lâm trường Phúc Tân thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc



Đơn vị Hữu Lũng và Phúc Tân là hai lâm trường, nằm trong khu vực vùng
Đông Bắc và trực thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc. Lâm trường Hữu Lũng
có toạ độ địa lý từ 21028' đến 21030' vĩ độ bắc và105037' đến 106022' kinh đông,
nằm ở phía nam tỉnh Lạng Sơn,phía bắc giáp huyện Chi Lăng, Phía nam giáp huyện
Lạng Giang tỉnh Bắc giang, Phía tây giáp huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên, phía
đông giáp huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.
Lâm trường Phúc Tân nằm ở phía nam huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 21028' 54" đến 21034'56" vĩ độ bắc và 105037'56"đến 105053' 05"
kinh độ đông, có phía bắc giáp thành phố Thái Nguyên, phía đông giáp thị xã Sông
Công, Phía tây giáp huyện Đại Từ,phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

- Các chỉ tiêu khác nh−: Đ−ờng kính tán, l−ợng xác thực vật, thảm t−ơi…
tính theo bình quân cộng
n
XX i∑=
Trong đó: X là gía trị trung bình
Xi trị số quan sát thứ i
n là dung l−ợng.
-Kiểm tra chất l−ợng cây trồng, dùng tiêu chuẩn χ2
Công thức:
⎥⎥⎦

⎢⎢⎣
⎡ −ì= ∑∑= =
c
i
r
i bjai
ij
sn TT
f
T
1 1
2
2 1χ
Trong đó: fij là tần số quan sát t−ơng ứng từng mẫu và từng cấp chất l−ợng.
Ts là tổng số quan sát toàn thí nghiệm
Bậc tự do K= (a-1)(b-1)
Nếu: χ2n>χ205 tra bảng thì các mẫu quan sát không thuần nhất về chất
χ2n<χ205 thì các mẫu quan sát thuần nhất về chất
Downloadằ
29
- Tính tăng tr−ởng về chiều cao, đ−ờng kính, thể tích.
+ Xác định chiều cao của các tuổi bằng ph−ơng pháp c−a bổ dọc phân đoạn có
chiều cao của tuổi t−ơng ứng. Căn cứ vào hiệu số vòng năm của thớt 00m với thớt
đó, biết đ−ợc tuổi và chiều cao nằm trong phân đoạn cụ thể, bổ dọc phân đoạn và
bào nhẵn ta biết đ−ợc chiều cao của tuổi cần tìm.
+ Tính thể tích thân cây bằng công thức kép tiết diện giữa Huber
( ) nnn ldldddV 22 12221 431.....4 ππ ì++++= − .
Trong đó: di là đ−ờng kính ở các thớt
dn là đ−ờng kính đáy đoạn ngọn
ln là chiều dài đoạn ngọn
n là số nguyên chẵn và ≥2
+ Tính các loại tăng tr−ởng
• Tăng tr−ởng th−ờng xuyên hàng năm, là số l−ợng biến đổi đ−ợc của một nhân
tố điều tra trong 1 năm.
Zt = ta – ta-1
Với: ta là nhân tố điều tra
a là năm
ta-1 là nhân tố điều tra tại a-1 năm
• Tăng tr−ởng bình quân chung, là số l−ợng biến đổi đ−ợc của nhân tố điều tra
tính bình quân 1 năm trong suốt thời kỳ sinh tr−ởng của cây rừng (trong a năm).
a
Z
a
t nta ∑==Δ
• Tính trữ l−ợng gỗ cho 1 ha rừng trồng keo lai dòng BV10 và keo tai t−ợng (
hạt )
VnM ì=
Trong đó: M là trữ l−ợng của 1 ha rừng trồng
n là số cây trong 1 ha rừng trồng
V là thể tích cây tiêu chuẩn
+ Vẽ biểu đồ l−ợng tăng tr−ởng của M, Δ M , ZM
Downloadằ
30
- Ph−ơng pháp dự toán hiệu quả chi phí và thu nhập.
- Giá trị hiện tại thực (NPV): Chỉ tiêu này đ−ợc tính bằng gía trị hiện tại của tất
cả các thu nhập trừ đi gía trị hiện tại của tất cả chi phí trong chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Công thức tính theo DK. Paul [ 28 ] nh− sau:
NPV = ∑
= +
−n
t
tr
CtBt
1 )1(
Trong đó: NPV là giá trị hiện tại thực (giá trị lợi nhuận ròng hiện tại)
Bt là thu nhập năm thứ t
Ct là chi phí năm thứ t
r là tỷ lệ chiết khấu hay là tỷ lệ lãi xuất
t là thời gian (=0 ữ n)
tr)1( + là hệ số tính kép
Nếu: NPV > 0 kinh doanh đảm bảo có lãi, ph−ơng án đ−ợc chấp nhận.
NPV < 0 kinh doanh bị thua lỗ, ph−ơng án không đ−ợc chấp nhận.
Chỉ tiêu này cho biết qui mô của lợi nhuận về mặt số l−ợng. Nó cho phép lựa
chọn các ph−ơng án có quy mô và kết cấu đầu t− nh− nhau, ph−ơng án nào có NPV
lớn nhất thì đ−ợc lựa chọn.
-Tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR): Tỷ lệ thu nhập trên chi phí là th−ơng số
giữa
toàn bộ thu nhập so với toàn bộ các chi phí sau khi đã chiết khấu đ−a về gía trị hiện
tại.
Công thức tính theo John E.Gunter [ 28]nh− sau.
t
n
t
n
t
t
r
Ct
r
Bt
BCR
)1(
)1(
0
0
+
+=


=
=
Chỉ tiêu này phản ánh về mặt chất l−ợng đầu t−, tức là cho biết đ−ợc mức độ
thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất. Nó cho phép so sánh và lựa chọn các
ph−ơng án có quy mô và kết cấu đầu t− khác nhau, ph−ơng án nào có BCR lớn thì
đ−ợc lựa chọn.
Downloadằ
31
- Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR [28], Tỷ lệ thu hồi nội bộ hay còn gọi là tỷ lệ thu hồi
vốn nội tại, là một tỷ lệ chiết khấu, khi tỷ lệ này làm cho gía trị NPV=0 có nghĩa là
khi: 0
)1(1
=+
−∑
=
n
t
tr
CtBt
thì r = IRR.
Chỉ tiêu này cho biết đ−ợc khả năng thu hồi vốn đầu t−, hay nó phản ánh mức
độ quay vòng của vốn. Vì vậy từ IRR cho phép xác định đ−ợc thời điểm hoàn trả
vốn đầu t−. Nó cho phép so sánh và lựa chọn các ph−ơng án có quy mô và kết cấu
đầu t− khác nhau, ph−ơng án nào có IRR lớn hơn thì đ−ợc lựa chọn.
Nếu IRR > r, ph−ơng án có khả năng hoàn trả vốn và đ−ợc chấp nhận.
Nếu IRR < r, ph−ơng án không có khả năng hoàn trả vốn nên không chấp
nhận.
Số liệu điều tra đ−ợc tính toán, sử lý trên máy vi tính, chúng tui đã sử dụng
phần mềm Excel, SPSS 10.0
Downloadằ
32
Ch−ơng 3
Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
3.1. Vị trí địa lý, hμnh chính
Đơn vị Hữu Lũng và Phúc Tân là hai lâm tr−ờng, nằm trong khu vực vùng
Đông Bắc và trực thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc. Lâm tr−ờng Hữu Lũng
có toạ độ địa lý từ 210 28' đến 210 30' vĩ độ bắc và 105037' đến 106022' kinh đông,
nằm ở phía nam tỉnh Lạng Sơn, phía bắc giáp huyện Chi Lăng, Phía nam giáp huyện
Lạng Giang tỉnh Bắc giang, Phía tây giáp huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên, phía
đông giáp huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.
Lâm tr−ờng Phúc Tân nằm ở phía nam huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 21028' 54" đến 21034'56" vĩ độ bắc và 105037'56"đến 105053' 05"
kinh độ đông, có phía bắc giáp thành phố Thái Nguyên, phía đông giáp thị xã Sông
Công, Phía tây giáp huyện Đại Từ,phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2- Địa hình
Địa hình địa điểm nghiên cứu.
Địa điểm Hữu Lũng - Lạng sơn Phúc Tân -Thái Nguyên
Dạng địa hình
Địa hình chuyển tiếp từ
Trung du đến miền núi,
phần lớn là đồi bát úp.
Địa hình chuyển tiếp từ
đồi bát úp đến núi thấp.
Độ cao so với mặt biển 100 - 150 m 100 - 150 m
Độ dốc 200 - 250 150 - 270
Nhìn chung tại hai địa điểm nghiên cứu, có địa hình t−ơng đối đồng nhất, phần
lớn là đồi bát úp, độ cao so với mặt n−ớc biển từ 100 - 150 m, độ dốc bình quân từ
150- 270, xen kẽ đồi núi có những dải đất bằng và rộng mang tính chất vùng trung du
bán sơn địa. Điều kiện địa hình có nhiều thuận lợi cho sản xuất lâm nghiệp.
Downloadằ
33
3.3- Đặc điểm khí hậu địa điểm nghiên cứu
Biểu 3.1- Tổng hợp yếu tố khí hậu nơi nghiên cứu.
Địa
điểm
Chỉ tiêu / Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

m
Nhiệt độ TB ( 0C ) 14,9 16,6 19,9 23,4 26,7 29,5 28,9 27,4 26,4 22,5 19,3 16,5 22,7
Độ ẩm TB( % ) 79,1 79,5 83,0 84,2 82,1 82,7 82,8 86,9 84,6 80,0 77,0 78,5 81,8
Hữu
Lũng
L−ợng m−aT B(mm) 22,5 28,7 32,1 131 153 164 239 374 131 122 20,6 16,8 1434
Nhiệt độ TB ( 0C ) 16,8 19,4 21,2 25,1 27,1 28,8 28,6 28,4 26,9 25,1 21,0 18,3 23,9
Độ ẩm TB( % ) 78,0 77,0 85,0 85,0 83,0 84,0 86,0 85,0 84,0 80,0 78,0 74,0 82,0
Phúc
Tân
L−ợng m−a TB (mm) 20,3 33,1 73,1 95,6 118 283 396 276 155 83,0 67,5 43,0 1644
Hai địa điểm nghiên cứu đều thuộc khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung
bình năm từ 22,7 đến 23,9 0C, độ ẩm không khí bình quân là 82%, l−ợng m−a bình
quân ở hai địa điểm nghiên cứu , biến động từ 1434 đến 1644 mm. L−ợng m−a phân
bố theo mùa, mùa m−a từ tháng 4 đến tháng 10 chiếm trên 80% l−ợng m−a cả năm.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Tính các chỉ số khô hạn X=S.A.D. Theo ph−ơng pháp của Tiến sỹ Thái Văn
Trừng: Trong đó: S là số tháng khô, là tháng có l−ợng m−a ≤ hai lần nhiệt độ
A là...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status