Điều tra tình hình nhiễm giun sán ký sinh ở heo tại tỉnh An Giang - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Điều tra tình hình nhiễm giun sán ký sinh ở heo tại tỉnh An Giang



MỤCLỤC
Trang
CẢMTẠ i
TÓMLƯỢC ii
MỤCLỤC iii
DANHSÁCHBẢNG v
DANHSÁCHHÌNH vi
Chương 1 MỞĐẦU 1
Chương 2 LƯỢCKHẢOTÀILIỆU 2
2.1 Tìnhhìnhnghiêncứuở nướcngoài
2.2 Tìnhhìnhnghiêncứutrong nước
2.3 Mộtsố đặctínhcủa loàigiunsánký sinhở heo
2.3.1 Giun đũa
2.3.2 Giun tóc
2.3.3 Giun phổi
2.3.4 Sán lá
2.4 Táchạicủa mộtsố loàigiunsánký sinhở heo
2.4.1 Giảmnăng suấtchăn nuôi
2.4.2 Mốiliên hệgiữabệnh ký sinh trùng vớibệnh truyền nhiễm
2.4.3 Ảnh hưởng đến sứckhỏecon người
2.5 Giớithiệusơ lượcvềtỉnhAnGiang
2.5.1 Điều kiện tự nhiên
2.5.2 Điều kiện xãhội
2.5.3 Tình hình vềsản xuấtnông nghiệp
2.5.4 Tình hình chăn nuôiheo củatỉnh
2.5.5 Tình hình dịch bệnh
Chương 3 PHƯƠNGTIỆNVÀPHƯƠNGPHÁP 13
3.1 Phương tiện 13
3.2 Phương pháp 13
3.2.1 Phương pháp kiểmtra
3.2.1.1 Phương pháp phù nổi
3.2.1.2 Phương pháp lắng cặn
3.2.2 Phương pháp mổ khámvà thu thập giun sán
3.3 Xử lý số liệu
Chương 4 KẾTQUẢTHẢOLUẬN
4.1 Kếtquả tìmtrứng giunsánở heo
4.1.1 Tỷ lệnhiễmgiun sán ởheo tạitỉnh An Giang
4.1.2 Thành phần loàigiun sán ởheo tạitỉnh An Giang
4.1.3 Tỷ lệnhiễmgiun sán theo lứatuổiheo tạitỉnh An Giang
4.1.4 Thành phần loài giun sán ký sinh theo lứa tuổi ở heo tại tỉnh
An Giang
4.1.5 Tỷ lệnhiễmghép giun sán ởheo tạitỉnh An Giang
4.2 Kếtquả mổ khámheo
4.2.1 Tỷ lệnhiễmgiun sán theo địabàn
4.2.2 Tỷ lệnhiễmgiun sán theo lớp
4.2.3 Tỷ lệnhiễmgiun sán theo loài
4.2.4 Tỷ lệnhiễmgiun sán theo thểtrạng
4.2.5 Tỷ lệnhiễmghép giun sán
Chương 5 KẾTLUẬNVÀKIẾNNGHỊ
5.1 Kếtluận
5.1.1 Vềphương pháp kiểmtraphân tìmtrứng
5.1.2 Vềphương pháp mổ khámtìmgiun sán
5.2 Kiếnnghị
TÀILIỆUTHAMKHẢO
PHỤCHƯƠNG
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

niêm mạc ruột già phát triển thành giun trưởng thành.
Thời gian hoàn thành vòng đời trong cơ thể tùy loài giun tóc.
Chu kỳ 45 – 47 ngày
Giun sống ở ruột heo 114 ngày.
Hình thái giống roi ngựa hay sợi tóc màu trắng có thể chia làm 2 phần rõ
rệt.
Phần sau ngắn và to, bên trong là ruột và cơ quan sinh sản.
- Giun đực dài 20 – 52 mm, phần đuôi cuộn tròn lại, chỉ có một gai giao
hợp dài 5 – 7 mm. Giun cái dài 39 – 53 mm đuôi thẳng.
− Tác hại: phần đầu của giun tóc cắm sâu vào niêm mạc ruột, gây tổn
thương, mở đường cho vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể ký chủ. Ngoài ra
trong quá trình sống giun tóc thải cặn bã và độc tố làm con vật trúng độc.
5
2.3.3 Giun phổi (Metastrongylus sp)
Vòng đời phát triển: bệnh truyền qua ký chủ trung gian (gián tiếp).
Giun cái đẻ trứng ở khí quản rồi tới hầu, ruột và theo phân ra ngoài. Nếu giun
nuốt phải trứng và ấu trùng sẽ trở thành ấu trùng gây nhiễm. Nếu heo ăn phải
ấu trùng gây nhiễm loại giun đất thì ấu trùng vào cơ thể và trở thành giun
trưởng thành, giun trưởng thành hoàn thành vòng đời cần 45 – 50 ngày
- Hình thái: giống sợi chỉ màu trắng hay vàng nhạt. Gồm 3 loài chính
sau:
Metastrongylus sp:
- Giun đực dài 12 – 26 mm, túi giao hợp nhỏ.
- Gai giao hợp dài giống sợi chỉ dài 3,87 – 5,53 mm
- Đầu mút của gai có móc nhỏ, không bánh lái
- Giun cái dài 20 – 30 mm. Đuôi cong về phía bụng. Trứng dài 0,04 –
0,054 mm x 0,032 – 0,044 mm, hình bầu dục. Trong trứng có ấu trùng.
M. pudendotectus :
- Giun đực dài 16 – 18 mm giun cái 19 – 37 mm
6
- Túi giao hợp lớn
- Gai giao hợp ngắn 1,2 – 1,4 mm
- Có bánh lái gai giao hợp
- Giun cái đuôi thẳng
M.salmi:
- Giun đực dài 14 – 17 mm gai giao hợp giống nhau, dài 2,20 – 2,37
mm. Giun cái dài 40 mm, trứng dài 0,040 – 0,050 x 0,032 – 0,040 mm.
- Tác hại: Khi ấu trùng di hành phá hoại thành ruột, hạch lâm ba mạch
máu và tổ chức phổi mang vi khuẩn vào các tổ chức đó. Ngoài ra, giun tiết
độc tố vào máu làm con vật trúng độc, heo con chậm lớn, sức đề kháng giảm
sút dễ mắc các bệnh khác, heo con có thể bị chết.
2.3.4 Sán lá (Fasciolopsis buski)
- Ký sinh ở ruột non đôi khi thấy ở ruột già và bao tử. Phân bố nhiều ở
các tỉnh phía bắc và một số tỉnh miền trung, các tỉnh miền tây có tỷ lệ nhiễm
rất thấp 3,4 % (Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương, 1990).
- Fasciolopsis buski có màu đỏ, dày, kích thước 20 – 75 mm x 8 – 20
mm. Giác bám bụng và giác bám miệng gần nhau, giác bụng lớn hơn giác
miệng, thân có nhiều lông tơ trong suốt xếp thành hàng ngang, hầu và thực
quản ngắn nối liền với manh tràng, cơ quan sinh dục đực và cái cùng trên một
cơ thể sán.
7
- Theo Đặng Văn Ngữ (1940) sán được lấy ở nhiều heo khác nhau thì
kích thước khác nhau, trái lại ở cùng một heo thì hầu như sán trưởng thành có
cùng một kích thước.
- Theo Iacovlev (1963) kích thước sán lá ruột không đổi trên những
heo khác nhau.
- Trứng sán có màu vàng chanh, ở giữa phình to, hai đầu thon nhỏ, đầu
nhỏ có một nắp trứng màu vàng, bên trong chứa đầy tế bào phôi, kích thước
0,125 – 0,147 x 0,063 – 0,084 mm.
- Sán phát triển gián tiếp có sự tham gia vật chủ trung gian là ốc nước
ngọt Planorbis planorbis, Segmentina calathus... Sán trưởng thành đẻ trứng
trong ruột non heo, trứng theo phân thảy ra ngoài gặp môi trường nước ở
nhiệt độ 27 – 32oC sau 14 – 15 ngày phát triển thành Miracidium (mao ấu)
chui ra khỏi trứng. Miracidium có thể sống ở ngoài môi trường từ 6 – 8 giờ,
sau đó xâm nhập vào ốc để biến thành Sporocyts (bào ấu), sau 9 – 10 ngày
hình thành Rediae (lôi ấu) mẹ ở trong gan tụy của ốc sau đó sinh ra Rediae
con, Rediae con phát triển thành Cercaria (vĩ ấu), sau đó Cercaria chui ra
khỏi ốc, chúng bám vào cây cỏ thủy sinh 1 – 3 giờ rụng đuôi tạo kén
Adolescariae (nang ấu), khi heo ăn phải kén này sau 84 – 96 ngày sẽ phát
triển thành sán trưởng thành ở ruột non (Phạm Văn Khuê, 1982).
2.4 Tác hại của một số loại giun sán ký sinh ở heo
- Một số bệnh ký sinh trùng khi phát sinh có khả năng lây lan mạnh,
bệnh lưu hành ở từng vùng làm gia súc gia cầm cảm nhiễm ở với tỷ lệ cao
gây tử vong lớn (nhất là gia súc non). Phần lớn ký sinh trùng gây bệnh cho
súc vật ở thể mãn tính ít gây chết nhưng thiệt hại của nó rất lớn. Những thiệt
hại thường thấy là:
2.4.1 Giảm năng suất chăn nuôi
- Hầu hết ký sinh trùng trong cơ thể heo tác động lên các cơ quan nội
tạng gây những biến loạn cơ giới tắc vỡ các khí quan hình ống: ruột, ống mật,
mạch máu ... cướp đoạt chất dinh dưỡng và tiết độc tố tác động lên cơ thể ký
chủ, tác động ký sinh do nhiều loài giun sán có giác bám và móc (Taenia
Raillietina….) làm tổn thương nơi ký sinh, làm thủng, rách gây tróc niêm
mạc, xuất huyết. Ngoài ra ấu trùng di hành trong cơ thể làm phá vỡ những tổ
8
chức nơi chúng đi qua, đồng thời làm cho gia súc còi cọc chậm lớn có khi tử
vong. Heo bị nhiễm nhiều giun đũa, khả năng cho sản phẩm giảm tới 30%.
Heo nhiễm sán lá ruột, lượng thịt giảm rõ rệt so với heo không nhiễm, mỗi
sán lá ruột có khả năng làm giảm 60 - 90 gam thịt/tháng. Giun lươn làm tốc
độ sinh trưởng của heo con giảm từ 30 - 35%.
- Trung bình một sán lá làm giảm 1,86 - 2,5g thịt/ngày (Phạm Văn
Khuê- Phan Lục, 1996).
- Bệnh giun đũa làm giảm 30% sản lượng thịt, bệnh sán lá ruột làm
giảm 1 - 2 kg tăng trọng/tháng (Trịnh Văn Thịnh, 1987).
2.4.2 Mối liên hệ giữa bệnh ký sinh trùng với bệnh
truyền nhiễm
Heo bị bệnh giún sán ký sinh thường ghép thêm nhiều bệnh khác vì:
- Dạng trưởng thành và ấu trùng của ký sinh trùng gây tổn thương
nhiều khí quan trong cơ thể mở đường cho các bệnh khác kế phát.
- Khi súc vật mắc bệnh ký sinh trùng sức đề kháng giảm tạo điều kiện
cho bệnh truyền nhiễm khác phát sinh.
- Ấu trùng giun lươn Strongyloides.sp mang vi khuẩn bệnh đóng dấu
heo.
- Ấu trùng giun Metastrongylus elongatus quá trình di hành có thể
mang theo vi trùng gây viêm phổi và mang siêu vi khuẩn của bệnh cúm
(Shope 1941, 1984).
2.4.3 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Ngoài những thiệt hại về kinh tế, một số ký sinh trùng vừa gây bệnh
cho súc vật, đồng thời lại gây bệnh cho người như: gạo heo (cysticercus
cellulosae), (Echinococus granulous) (Phạm Văn Khuê, Phan Lục, 1996)
- Người nhiễm sán lá ruột sẽ thiếu máu, gầy còm, đau bụng, tiêu chảy,
phù toàn thân, nặng có thể bị chết (Trang Bạch, 1956). Trong số 65 bệnh
nhân bị nhiễm sán lá ruột thì tỷ lệ chết 21,50%.
2.5 Giới thiệu sơ lược tỉnh An Giang
2.5.1 Điều kiện tự nhiên của An Giang
- Đông giáp tỉnh Đồng Tháp
- Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang
9
- Nam giáp tỉnh Cần Thơ
- Bắc Tây Bắc giáp Campuchia
- Nhiệt độ trung bình năm 270C
- Nhiệt độ cao nhất là 28,3oC vào tháng 4
- Nhiệt độ thấp nhất là 25,50C vào tháng 1
- Lượng mưa trung bình năm 1132 mm
- Lượng mưa cao nhất 1800 mm
- Lượng mưa thấp nhất 700 mm
- Số giờ nắng trong năm 2400 giờ/năm
- Số giờ nắng cao nhất 10 giờ/ngày
2.5.2 Điều kiện xã hội
Đơn vị hành chánh:
- Diện tích 3424 km2
- Dân số 2083571
2.5.3 Tình hình về sản xuất nông nghiệp
- Diện tích gieo trồng 512 .460 ha (1999)
- Diện tích đất nông nghiệp 256.179 ha
- Diện tích lúa cả năm 234.186 ha (2000)
- Đàn heo 62.080 c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status