Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2006 - 2010 - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2006 - 2010



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 3
I. Các vấn đề cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của địa phương: 3
1. Khái niệm: 3
2. Phân loại các ngành kinh tế của địa phương : 3
3. Cơ cấu ngành kinh tế hợp lý của một địa phương : 4
4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế địa phương : 6
II. Những yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương : 7
1. Nhóm các yếu tố tự nhiên : 7
2. Nhóm các yêu tố xã hội : 8
3. Nhóm các yếu tố chính trị : 9
III. Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của địa phương : 9
Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH BÌNH THUẬN THỜI KÌ 2001-2005 11
I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế -xã hội tỉnh Bình Thuận: 11
1. Điều kiện tự nhiên : 11
2. Tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2000 – 2004 : 17
2.1. Tăng trưởng kinh tế : 17
2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế : 17
3. Ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế, trong nước và thị trường tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận : 18
3.1. Bối cảnh quốc tế và thị trường nước ngoài : 18
3.2. Bối cảnh và thị trường trong nước : 19
4. Những thuận lợi và hạn chế : 21
4.1. Thuận lợi : 21
4.2. Hạn chế và thách thức : 21
II. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2001-2005 : 22
1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2001-2005 22
2.1. Nông lâm ngư nghiệp : 24
2.2. Công nghiệp : 31
2.3. Dịch vụ : 34
3. Đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2001 – 2005: 36
3.1. Những thành tựu : 36
3.2. Hạn chế: 39
3.3. Nguyên nhân : 41
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH BÌNH THUẬN THỜI KÌ 2006 - 2010 43
I. Quan điểm và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2001 – 2010 : 43
1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2006 – 2015 : 43
2. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 45
2.1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2010 : 45
2.1. Các mục tiêu chủ yếu : 46
II. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 47
1. Phương hướng chung : 47
2. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 48
2.1. Định hướng chung : 48
2.2. Hướng phát triển các nhóm ngành chính : 49
3. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông lâm ngư nghiệp tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 51
4. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 61
III. Giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Bình Thuận thời kì 2006-2010 : 65
1. Giải pháp về quy hoạch không gian kinh tế lãnh thổ : 65
2. Xây dựng các chương trình phát triển và các dự án khả thi : 68
2.1. Các chương trình phát triển : 68
2.2. Các công trình, dự án đầu tư chủ yếu thời kì 1996-2010 : 69
3. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư : 70
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực : 71
5. Giải pháp về phát triển khoa học-công nghệ và bảo vệ môi trường : 72
6. Một số giải pháp khác : 74
KẾT LUẬN 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ướng của cả nước, đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước.
Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, hàng năm đóng góp khoảng 60 – 65% ngân sách của Tỉnh. Tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ năm 2001 – 2005 ước đạt 12,05%, cao hơn so với thời kỳ 1996 – 2000. Thời kỳ 1996 – 2000 các khu công nghiệp của Tỉnh còn đang triển khai nên chưa thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài nên giá trị sản xuất của ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP toàn Tỉnh. Thời kỳ 2001 – 2004 các khu công nghiệp đã hình thành, nhiều cơ chế chính sách và hình thức khuyến khích đầu tư được áp dụng đã tạo ra môi trường đầu tư thông thoáng thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Điều đó thể hiện qua tổng số vốn đầu tư qua các năm tăng nhanh. Tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng nhanh qua các năm, năm 2000 chiếm 22,61% đến năm 2004 là 27,78% và năm 2005 ước là 28,59%. So với các ngành khác thì công nghiệp là ngành chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP và liên tục tăng qua các năm.
Bảng 5 : Giá trị sản xuất ngành công nghiệp. (giá 1994)
Đơn vị : tỷ đồng.
Chỉ tiêu
Năm
2001
2002
2003
2004
KH 2005
1. Công nghiệp QD
354
340
300
280
160
- TW
9
22
53
67
130
- Địa phương
345
318
248
213
230
2. Công nghiệp ngoài QD
610
758
973
1.226
1.380
3. Công nghiệp có vốn ĐTNN
1
12
20
30
60
Nguồn : Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Thuận.
Ngành công nghiệp của Tỉnh đã có bước chuyển biến tích cực, phát huy thế mạnh của tỉnh về công nghiệp chế biến và vật liệu xây dựng, đồng thời tạo ra được một số sản phẩm có giá trị như : dầu thô, đá xây dựng, cát sỏi xây dựng, cát thuỷ tinh, sa khoáng… Nhiều cơ sở vật chất tăng thêm, tạo bước phát triển cho các ngành kinh tế khác. Giá trị sản xuất của công nghiệp quốc doanh có xu hướng giảm, đặc biệt là công nghiệp do địa phương quản lý, từ 345 tỷ đồng năm 2001 giảm xuống còn 213 tỷ đồng năm 2004. Trong đó, công nghiệp do TW quản lý tuy có tăng nhưng chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với giá trị sản xuất của công nghiệp quốc doanh. Thời gian vừa qua đánh dấu sự tăng nhanh của công nghiệp ngoài quốc doanh, năm 2004 đạt 1.226 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần so với năm 2001. Năm 2001 công nghiệp ngoài quốc doanh chỉ chiếm 62,3% so với tổng giá trị sản xuất của ngành, đến năm 2004 chiếm 79,8%. Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ năm 2001 chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ thì đến năm 2004 đã có sự thay đổi rõ rệt, từ hầu như không có đến năm 2004 chiếm 1,95% trong tổng giá trị sản xuất của ngành. Qua đó cho thấy rõ cơ cấu ngành công nghiệp của tỉnh đã có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực.
Năng lực sản xuất ở một số ngành chủ yếu gồm : các cơ sở chế biến hạt điều tổng công suất 8.500 tấn nguyên liệu/năm, năng lực chế biến hải sản có 40 tấn công suất cấp đông/ngày, 1.000 tấn kho lạnh, năng lực chế biến hải sản khô cao cấp 700 tấn/ngày; nhà máy đường công suất 1.000 tấn mía cây/ngày…
Các khu công nghiệp Hàm Tân, Phan Thiết – Hàm Thuận Nam, Tuy Phong bước đầu đã ổn định, thu hút được các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Nhiều ngành nghề được tập trung đầu tư, khai thác phát huy thế mạnh của tỉnh, quan trọng nhất là giải quyết một số lượng lớn lao động trong Tỉnh. Trong năm 2004 đã giải quyết được việc làm cho 21.000 người, góp phần tăng thu nhập bình quân đầu người, nâng cao tốc độ tăng trưởng GDP của Tỉnh.
Nhìn chung công nghiệp chế biến tuy có phát triển nhưng so với tiềm năng nguồn nguyên liệu tại chỗ vẫn còn quá nhỏ bé, thiết bị công nghệ đa phần lạc hậu hết thời gian khấu hao, sản phẩm ở dạng bán thành phẩm, giá trị chưa cao, chưa tạo tiền đề ổn định để tiêu thụ sản phẩm nông lâm hải sản. Công nghiệp dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp qui mô còn nhỏ, một số ngành nghề truyền thống chưa khôi phục. Tuy nhiên cơ cấu cấu sản phẩm còn đơn điệu, chậm đôỉ mới, nhiều ngành hàng tiêu dùng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản, ngành thu hút nhiều lao động như may mặc, giầy da,… chưa được sản xuất nhiều trong tỉnh, chưa đáp ứng được nhu cầu ngay cả thị trường nội tỉnh. Công nghiệp quỗc doanh do địa phương quản lý có công nghệ lạc hậu, yếu kém về tài chính, tổ chức lao động do đó hoạt động kém hiệu quả, các doanh nghiệp mới đầu tư công suất còn thấp. Công nghiệp ngoài quốc doanh tuy đã có bước phát triển khá hơn trước nhưng chưa mạnh, chưa phát huy hết nội lực trong nhân dân, các chính sách khuyến khích đầu tư chưa đồng bộ và chưa được quan tâm tổ chức chỉ đạo thực hiện.
1.3. Dịch vụ :
Trong những năm qua dịch vụ là ngành đạt tốc độ tăng trưởng khá, đều qua các năm. Giá trị của ngành dịch vụ trong tổng sản phẩm GDP toàn Tỉnh liên tục tăng qua các năm, năm 2000 đạt 683 tỷ đồng, năm 2004 đạt 1.169 tỷ đồng, ước tính tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2001 – 2005 đạt 14,94%. Tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ chỉ sau công nghiệp – xây dựng, tỷ trọng của ngành trong cơ cấu GDP ngày càng tăng, năm 2000 chiếm 35,43% thì đến năm 2004 chiếm 38,03%. Các hoạt động Dịch vụ thương mại phát triển nhanh và đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập, nhất là hoạt động kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu, bưu chính viễn thông, vận tải, tiền tệ, du lịch và các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống. Hoạt động thương mại đã có những bước phát triển đáng kể, hàng hoá lưu thông ngày càng thuận lợi, cơ bản đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của dân cư cũng như yêu cầu phát triển sản xuất của các ngành kinh tế. Tổng mức bán lẻ hàng hoá xã hội tăng trưởng ổn định với nhịp độ khá, từ 2.468 tỷ đồng năm 2000 tăng lên 5.006 tỷ đồng năm 2004; tốc độ tăng trưởng bình quân trong suốt thời kỳ 2001 – 2005 ước đạt 18,5%. Thương mại dân doanh tiếp tục phát triển, chiếm tỷ trọng lơn trong các ngành và là lực lượng chủ yếu trong việc đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong tỉnh. ( đặc biệt là vùng nông thôn).
Thương mại đã xây dựng và phát triển thị trường với ngày một nhiều thành phần kinh tế tham gia. Thị trường không chỉ bó hẹp trong phạm vi các tỉnh lân cận hay trong nước mà đã hướng ra xuất khẩu. Tổng kim ngạch xuất khẩu trong thời kỳ 2000 – 2004 đạt hơn 278 triệu USD, năm 2000 đạt 46,728 triệu USD và năm 2004 đạt 75 triệu USD, tăng gấp 1,6 lần; nhịp độ tăng bình quân thời kỳ 2001 – 2005 ước đạt 18,7%. Một số sản phẩm xuất khẩu chủ yếu như : nhân hạt điều, thanh long, hải sản đông lạnh, hải sản khô. Tổng kim ngạch nhập khẩu trong thời kỳ 2000 – 2004 khoảng 88 triệu USD, bình quân 22 triệu USD/năm. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động chế biến xuất khẩu, nguyên phụ liệu may mặc, nguyên liệu sản xuất tấm lợp và một số thiết bị sản xuất chuyên dùng của các ngành có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó tư liệu phục vụ sản xuất chiếm 78,4%.
Hoạt động du lịch có những chuyển biến tích cực, đặc biệt trong những năm gần đây. Thời kỳ 2000 – 2004 tổng l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status