Tìm hiểu Chất màu thực phẩm - pdf 15

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
CHẤT MÀU NHÂN TẠO
Chất màu nhân tạo là chất màu được tổng hợp hữu cơ từ các nguyên liệu tự nhiên.
* Ưu điểm:
Bền màu.
Đa dạng về màu sắc: màu vàng, màu đỏ, màu xanh, màu đen...
Có thể tạo màu thích hợp với thị hiếu, có 3 phương pháp phối màu:
-Phương pháp cơ học.
-Phương pháp kinh nghiệm.
-Phương pháp điện tử.
* Nhược điểm
Phần lớn các chất màu tổng hợp đều có thể gây ung thư và có tác động không tốt đối với con người nên khi sử dụng phải tuân theo sự chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật. Điều này đã được các nhà khoa học chứng minh từ năm 1979.
* Ứng dụng
Chất màu nhân tạo được sử dụng trong phạm vi tương đối hẹp, thường được sử dụng sản xuất bánh kẹo và sản xuất nước uống không rượu, sản xuất đồ hộp chủ yếu là đồ hộp rau quả.
Cho phép nhuộm màu thực phẩm bằng các chất màu tổng hợp.
Nhiều trường hợp cơ quan bảo vệ sức khỏe như Cục VSATTP, Viện dinh dưỡng cấm sử dụng vào trong thực phẩm các chất màu hữu cơ nhân tạo vì chưa biết hết được tác dụng phức tạp của nó đối với con người.
NHÓM CHẤT MÀU VÀNG
1. Tartrazine (E102)
Là dẫn xuất axit pyrazol cacboxylic, có màu vàng chanh.
Ký hiệu E102.
Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín...
Liều dùng: 7,5 trọng lượng cơ thể.
2. Quinolein vàng (Quinoline Yellow: màu vàng)
Quinolein là muối Natri của axit Monsulphonic và quinolydanedion, có màu vàng.
Ký hiệu E104.
Dùng trong công nghệ sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt , rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín...
VD: Bột khoai môn trắng ở hàm lượng tinh có hàm lượng amiloza nhiều rất bở  nghiền ra  trộn với tatrazin thành đậu xanh.
Liều dùng: 2,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
3. Sunset yellow FCF (E110): vàng da cam S
Vàng da cam S là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có màu vàng da cam.
Ký hiệu E110.
Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín,...
Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
Sản phẩm thương mại có dạng bột màu vàng. Một lít nước có thể hòa tan được 180g sunset yellow FCF. Điểm lưu ý là chất màu rất bền nhiệt. Ở 1300C, màu sắc vẫn không bị thay đổi. Trong môi trường kiềm mạnh, sunset yellow FCF sẽ tạo nên màu đỏ.
Tương tự như tartrazine, sunset yellow FCF được sử dụng để cho sản phẩm nước giải khát pha chế không cồn và rượu mùi.
NHÓM CHẤT MÀU ĐỎ
1.Carmoisine (E.122)
Carmoisine (hay còn gọi là azorubine) là chất màu tổng hợp, công thức hóa học là C22H12N2O7S2Na2, phân tử lượng là 502Da.Chất màu này được phát hiện từ cuối thế kỷ 19.
Một lít nước ở 160C có thể hòa tan được 80g carmoisine. Chất màu này được sử dụng trong sản xuất syrup, nước giải khát pha chế không cồn và rượu mùi.
Azorubine là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có màu đỏ.
Ký hiệu E122.
Dùng trong sản xuất kẹo, mứt, nước giải khát...,ngoài ra còn sử dụng trong công nghiệp nhuộm và in.
Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
2. Amaran (màu đỏ bordeaux)

925S1uzi2yF2oQ4
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status