Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải cho Khu công nghiệp DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m 3 /ngày.đêm - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải cho Khu công nghiệp DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m 3 /ngày.đêm



`MỤC LỤC
Trang
`MỤC LỤC . i
DANH MỤC BẢNG. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . iv
DANH MỤC HÌNH .v
MỞ ĐẦU .1
1)ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
2)MỤC TIÊU . 1
3)ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI 2
4)NỘI DUNG ĐỀ TÀI 2
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN . 3
6)Ý NGHÍA THỰC TIỄN . 3
CHƢƠNG 1 .4
TỔNG QUAN VỀ KCN .4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN . 4
1.2 HIÊ ̣ N TRẠ NG SƢ ̉ DỤ NG ĐÂ
́
T KHU VƢ̣ C DƢ̣ A ́ N VA ̀ HÊ ̣ THÔ
́
NG HA ̣ T ẦNG
KỸ THUẬT . 9
1.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN . 12
1.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KCN DNN – TÂN PHÚ . 14
1.5 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN . 15
1.6 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA KCN . 16
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƢỚC THẢI KCN . 19
2.1 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN: . 19
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN . 20
2.3 XỬ LÝ BÙN CẶN . 24
2.4 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN . 24
CHƢƠNG 3 . 31
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN - DNN
TÂN PHÚ LONG AN . 31
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ . 31
ii
3.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI TẠI KCN DNN TÂN PHÚ . 31
3.3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP . 34
CHƢƠNG 5 . 109
TÍNH KINH TẾ . 109
5.1 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1 . 109
5.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 2 . 115
5.5 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG . 122
CHƢƠNG 6 . 126
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ . 126
6.1 KẾT LUẬN. 126
6.2 KIẾN NGHỊ . 126



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

toán
Chọn thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà t = 4h (4 – 12h)
Thể tích cần thiết của bể:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 45
W = Qmax.h x t =
433,333 
= 1333,33 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể: H = 5m.
Diện tích mặt bằng:
A =
)(66,266
5
33,1333 2m
H
W

.

Chọn L x B = 18m x 12m
Chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = H + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 (m)
Với:
H : Chiều cao hữu ích của bể, (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)
 Kích thƣớc của bể điều hoà: L x B x Hxd = 18m x 12m x 5,5m
Thể tích thực của bể điều hòa: Wt = 18 x 12 x 5,5 = 495 (m
3
)
 Tính toán hệ thống đĩa, ống, phân phối khí
Hệ thống đĩa
Chọn khuấy trộn bể điều hoà bằng hệ thống thổi khí. Lƣợng khí nén cần cho thiết bị
khuấy trộn:
qkhí = R x Wdh(tt) = 0,012 (m
3
/m
3
.phút) x1333,33 (m
3
) = 15 (m
3
/phút) = 900 (m
3
/h) =
10.000 (l/phút).
Trong đó:
R : Tốc độ khí nén, R = 10 – 15 (l/m3.phút). Chọn R = 12
(l/m
3
.phút) = 0,012 (m
3
/m
3
.phút) (Nguồn[6]: Bảng 9 – 7)
Wdh(tt) : Thể tích hữu ích của bể điều hoà, (m
3
)
Chọn khuếch tán khí bằng đĩa bố trí dạng lƣới. Vậy số đĩa khuếch tán là:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 46
n =
)/(70
)/(10000
phútl
phútl
r
qkk 
= 142,8 (đĩa)
Trong đó:
r : Lƣu lƣợng khí, chọn r = 70 (l/phút) (r =11 – 96 l/phút)_(
Nguồn[6]: Bảng 9 – 8)
Chọn đƣờng kính thiết bị sục khí d = 170mm.
Chọn đường ống dẫn
Với lƣu lƣợng khí qkk = 10 (m
3
/phút) = 0,166 (m
3/s) và vận tốc khí trong ống vkk=
10 – 15 (m/s) có thể chọn đƣờng kính ống chính D = 140mm.
Tính lại vận tốc khí trong ống chính:
vc =
4
14,0
)/(166,0
4
2
3
2  


sm
D
qkk
= 10,08 (m/s) => thoả mãn vkk= 10 – 15 (m/s) (Nguồn[3])
Đối với ống nhánh có lƣu lƣợng qnh =
)/(222,9
18
)/(166
sl
sl

= 0,009222(m
3
/s) và
chọn đƣờng kính ống nhánh dnh = 34 (mm) ứng với vận tốc ống nhánh:
vn =
4
034,0
009222,0
4
2
/3
2  


s
kk m
D
q = 10,19 (m/ ) => thoả mãn (vkk= 10 – 15 m/s)
(Nguồn[3])
Áp lực và công suất của hệ thống nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức:
Htc = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn, (m)
hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thƣờng không vƣợt quá 0,4m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 47
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf không vƣợt quá 0,5m
H : Chiều cao hữu ích của bể điều hoà, H = 5 m
Do đó áp lực cần thiết là:
Htt = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 (m) => Tổng tổn thất là 5,9 (m) cột nƣớc
Áp lực không khí sẽ là:
P =
at
H tt 57,1
1033
533,10
33,10
33,10




Công suất máy thổi khí tính theo công thức sau:
N =
n
qkP kk


102
)1(34400 29,0
=
8,0102
166,02)157,1(34400 29,0


= 19,56 (Kw)
=26,43(Hp)
Trong đó:
qkk : Lƣu lƣợng không khí, (m
3
/s)
n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8
k : Hệ số an toàn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k = 2.
Chọn 2 máy thổi khí công suất 26,43 Hp (2 máy hoạt động luân phiên)
 Tính toán các ống dẫn nƣớc ra khỏi bể điều hoà
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải
104,16 m
3/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra:
Dr =
36002
33,2084



= 0,192 (m)

Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính

=200mm.
 Chọn máy bơm nƣớc từ bể điều hòa sang keo tụ
Các thông số tính toán bơm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 48
Lƣu lƣợng mỗi bơm QTB = 5000 (m
3
/ngày) = 0,058 (m
3
/s)
Sử dụng hai bơm hoạt động luân phiên để bơm nƣớc thải từ bể điều hòa lên bể keo
tụ. Thiết bị đi kèm với bơm gồm: đƣờng ống dẫn nƣớc chiều dài ống L = 10m, một
van, ba co 90
0, một tê.
Công suất của bơm:





1000
HgQ
N
TB
h
Trong đó:

:Khối lƣợng riêng chất lỏng

=1.000 (kg/m
3
)
TB
hQ
: Là lƣu lƣợng trung bình giờ nƣớc thải
)/(058,0 3 smQtbs 
H :Là chiều cao cột áp (tổn thất áp lực) (m)
g :Gia tốc trọng trƣờng g = 9,81 (m/s2)
 : Là hiệu suất máy bơm  = 0,73 - 0,93 chọn  = 0,8
Xác định chiều cao cột áp của bơm theo định luật Bernulli:
H = Hh +
h
= Hh + Ht + Hd +Hcb
Trong đó:
Hh : Cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học, (m).
Ht : Tổn thất áp lực giữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy, (m).
Hd : Tổn thất áp lực dọc đƣờng, (m)
Hcb: Tổn thất áp lực cục bộ, (m)
Xác định cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học:
Hh = Z1 – Z2 = 5,5 (m)
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 49
Z1 : Chiều cao đẩy (độ cao bể điều hòa) Z1 = 5,5 (m)
Z2 : Chiều cao hút, Z2 = 0 (m)
Xác định tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy:
g
pp
H t




12
Trong đó:
p1, p2 : Áp suất ở hai đầu đoạn ống p1 = p2.
 : Khối lƣợng riêng của nƣớc thải
Suy ra Ht = 0
Xác định tổn thất áp lực dọc đƣờng: Hd = i x L
Tổn thất theo đơn vị chiều dài. Với Q = 28,93 (l/s) và đƣờng kính ống D =200 (mm)
tra bảng tra thủy lực đối với ống nhựa ta đƣợc vận tốc trong ống v = 0,7 (m/s),
1000i = 2,19.
Tổn thất cục bộ:
Hcb =
g
v


2
2

Tổn thất qua van = 1,7, có 1 van
Tổn thất qua co 900 = 0,5, có 3 co
Tổn thất qua tê = 0,6, có 1 tê.
V : Vận tốc nƣớc chảy trong ống, V = 0,7 (m/s).
H = 5,5 +
 
22,19 0,71
10 1 1,7 3 0,5 1 0,6
1000 2 9,81
       

= 5,6 (m).
Chọn cột áp bơm H = 10 (m)
)(11,7
8,01000
1081,9058,01000
1000
Kw
HgQp
N
tb
s 





 
= 9,6 (Hp)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 50
 Chọn bơm nƣớc thải bể điều hòa
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau (3,55 Kw). Trong đó
01 bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm còn lại là dự
phòng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo tuổi thọ
lâu bền.
 Hàm lƣợng BOD5, COD sau khi qua bể điều hòa
2
BODL
=
1
BODL
x (1 – 10%) = 190 x 0,9 = 171 (mg/l)
2
CODL
=
1
CODL
x (1 – 10%) = 285 x 0,9 = 256,5 (mg/l)
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà T h 4
Kích thƣớc bể
điều hoà
Chiều dài L mm 18.000
Chiều rộng B mm 12.000
Chiều cao hữu ích H mm 15.000
Chiều cao xây dựng Hxd mm 5.500
Số đĩa khuyếch tán khí n đĩa 144
Đƣờng kính ống dẫn khí chính D mm 140
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí dn mm 34
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Dr mm 200
Thể tích bể điều hòa Wt m
3
1188
Công suất máy nén khí N Kw 19,56
 Tính toán hoá chất
Bể chứa dung dịch axít H2SO4 và bơm châm H2SO4
Lƣu lƣợng thiết kế: Q = 208,33 (m3/h)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 51
pHvào max = 9
pHtrung hoà = 7
K = 0,000005 (mol/l)
Khối lƣợng phân tử H2SO4 = 98 (g/mol)
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 5% (Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,84
Liều lƣợng châm vào =
1084,15
100033,20898000005,0

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status