Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng máy hút bụi xyclon giảm ô nhiễm môi trường của công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng máy hút bụi xyclon giảm ô nhiễm môi trường của công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1 : Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động đầu tư bảo vệ môi trường 3
1. Đầu tư và dự án đầu tư 3
1.1. Các khái niệm liên quan 3
1.1.1 Đầu tư 3
1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư 3
1.2. Khái niệm về dự án đầu tư môi trường 4
1.2.1. Khái niệm 4
1.2.2. Đặc điểm các dự án đầu tư môi trường 5
2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư môi trường 6
2.1. Sự cần thiết phải đánh 6
2.1.1. Doanh nghiệp và môi trường 6
2.1.2. Do yêu cầu khách quan 7
2.1.3. Tầm quan trọng của việc đánh giá 8
2.2. Cơ sở thực tiễn để đánh giá. 9
3. Các phương pháp sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng hiệu quả của dự án 10
3.1. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng 10
3.1.1. Khái niệm về phương pháp 10
3.1.2. Qui trình thực hiện 10
3.2. Hạch toán chi phí toàn bộ (TCA) 11
3.2.1. Định nghĩa 11
3.2.2. Mục tiêu 12
3.2.3. Nội dung 12
3.3. Hạch toán chi phí đầy đủ (FCA) 13
3.3.1. Khái niệm 13
3.3.2. Nội dung 13
3.3.3. Phạm vi áp dụng của FCA 14
4. Các chỉ tiêu kinh tế được lựa 18
4.1. Giá trị lợi nhuận thuần 18
4.2. Tỷ suất lợi ích chi phí (BCR) 19
4.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 19
4.4. Thời gian hoàn vốn 19
Chương 2 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY NHỰA TNTP 20
1. Tổng quan về công ty 20
1.1.Một vài nét về công ty 20
1.2. Qui mô của công ty 21
1.3.Tổ chức sản xuất 21
1.3.1- Bộ máy quản lý, tổ chức lao động sản xuất 21
1.3.2 Tổ chức các phòng chức năng 23
1.3.3 Tổ chức các đơn vị sản xuất 24
1.4. Sản phẩm của công ty 24
1.5.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Nhựa thiếu niên Tiền Phong. 25
1.6. Các đặc điểm về qui trình công nghệ 27
1.6.1. Qui trình sản xuất phụ tùng 27
1.6.2 Qui trình sản xuất ống 27
1.7. Nguyên liệu sản xuất chính 27
2. Các vấn đề môi trường tai Công ty. 28
2.1. Đặc điểm vị trí của công ty 28
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực 28
2.3. Hiện trạng môi trường khí khu vực 30
2.4. Tiếng ồn 31
2.5. Hơi khí độc 33
2.6. Hiện trạng môi trường nước 34
2.7. Chất thải rắn 35
3. Ô nhiễm bụi và sự cần thiết đầu tư xử lý bui. 36
3.1 Khái niệm chung về bụi và xử lý bụi. 36
3.2. Quá trình sản xuất và khả năng tạo bụi. 39
3.2.1 Quá trìnhsản xuất ống PVC cứng. 39
3.2.2. Quá trình sản xuất phụ tùng (các loại đầu nối). 40
3.2.3. Quá trình sản xuất giầy thể thao 41
3.2.4 Bụi 42
Chương 3 : Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của việc sử dụng máy hút bụi xyclo của công ty Cổ phần Nhựa Tiền Phong. 43
1. Sơ lược về qui trình hoạt động và khả năng tạo bụi. 43
1.1. Mô hình máy và qui trình hoạt động. 43
1.1.1 Mô hình cấu tạo cấu tạo máy 44
1.1.2 Qui trình hoạt động. 44
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng máy hút bụi xyclo 45
2.1. Các giả thiết sử dụng để đánh giá 45
2.2.1. Chi phí đầu tư ban đầu 46
2.2.2 Chi phí hằng năm 46
2.3. Lợi ích hằng năm 47
2.3.1. Lợi ích từ việc thu hồi bụi 47
2.3.2 Lợi ích từ việc tăng năng suất lao động 48
2.3.3. Lợi ích thu được từ việc tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh 48
3. Nhận xét các chỉ tiêu kinh tế 51
3.1 Giá trị hiện tại ròng(NPV) 51
3.2 Tỷ suất lợi ích chi phí (BCR) 52
3.3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 52
3.4 Thời gian thu hồi vốn(T). 53
4. Những lợi ích không lượng hoá được bằng tiền 53
4.1. Đối với công nhân sản xuất trực tiếp trong công ty và khu vực dân cư xung quanh. 54
4.2. Lợi ích về mặt xã hội. 54
5. Kết luận và kiến nghị 55
5.1 Đề xuất các giải pháp thực hiện việc giảm thải ở các doanh nghiệp hiện nay 55
5.1.1 Giải pháp giảm qui mô sản xuất 55
5.1.2 Giải pháp sản xuất sạch hơn. 55
5.1.2.1 Ưu điểm của sản xuất sạch hơn. 55
5.1.2.2 Hạn chế 57
5.1.3. Giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất 57
5.1.4 Đầu tư lắp đặt hệ thống xử lý chất thải 58
5.2. Một số biện pháp công ty đã áp dụng để khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường 59
5.2.1. Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm 59
5.2.1.1 Giải pháp về kiến trúc mặt bằng trồng cây xanh 59
5.2.1.2 Giải pháp về công nghệ và thiết bị 59
5.2.1.3 Tiến hành qui trình sản xuất sạch hơn trong hoạt động sản xuất 59
5.2.2 Các biện pháp an toàn lao động và phòng chống sự cố 60
5.2.2.1 An toàn lao động 60
5.2.2.2 Phòng chống các sự cố 60
5.2. 2.3. Biện pháp thông gió tự nhiên 61
5.2. 2.4. Biện pháp thông gió cục bộ 61
Kết luận 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
Phụ lục 65
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiếp với các đối tác có nhu cầu. Đặc biệt ghi nhận thành tích của công ty trong hợp đồng cung cấp các loại ống PEHD cho chương trình phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn miền núi vựng sõu vựng xa (chương trình 135 của Chính phủ).
Qua thời gian sử dụng ống nhựa thay thế các loại ống kim loại, sành sứ đặc biệt trong ngành xây dựng, đến nay nhu cầu về ống nhựa cho ngành xây dựng dân dụng ở các thành phố lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Thanh Hóa, Nghệ An là rất lớn. Đây là một thành tích rất lớn của cán bộ công nhân viên toàn công ty nói chung và phòng tiêu thụ nói riêng trong công tác tiếp thị, chứng tỏ sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận. Đây là điều kiện thuận lợi để công ty thực hiện được các chỉ tiêu khỏc đó đặt ra và chứng minh định hướng phát triển chỉ đạo của lãnh đạo của công ty là đúng đắn.
1.6. Các đặc điểm về qui trình công nghệ
1.6.1. Qui trình sản xuất phụ tùng
Sản phẩm của qui trình là các loại phụ tùng như : đầu nối, 3 chạc, nối gúc...sản phẩm được chế tạo trên hệ thống máy ép phun thuỷ lực. Nguyên liệu, phế liệu được đưa vào nhà máy, hệ thống vít xoắn nhựa hoá( phần này được gia nhiệt) rồi phun vào khuôn( theo từng loại sản phẩm), sản phẩm được đỡnh hỡnh trong khuôn( theo thời gian cho từng loại) và được gia máy : công nhân trực tiếp tu sửa, cán bộ kiểm tra chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn cho bao bì đóng gói nhập khẩu thành phẩm. Khuôn mẫu khi đã chế tạo đã được khắc nhãn hiệu, biểu tượng của công ty, do vậy sản phẩm phụ tùng sản xuất ra không phải in chữ. Sản phẩm hỏng, kém chất được đưa sang bộ phận xử lý nghiền nhỏ và tiếp tục chu trình mới. Công ty chỉ có một loại sản phẩm - loại 1 cho các loại phụ tùng.
1.6.2 Qui trình sản xuất ống
Qui trình công nghệ sản xuất ống và Profile được thực hiện trên máy ép đùn, nguyên liệu đưa vào máy được hệ thống vít xoắn nhựa hoá( Phần này gia nhiệt) và đùn ra qua hệ đầu hình (theo từng loại sản phẩm), qua hệ thống làm lạnh định hình, dàn kéo sẽ đưa ống ra liên tục , tuỳ theo từng loại sản phẩm máy cưa sẽ cắt ống theo độ dài ngắn khác nhau( thường 1cây ống dài 4 m) sau đó đưa sang bộ phận nong ống, công đoạn cuối cùng là in chữ điện từ. Cán bộ phòng KCS kiểm tra chất lượng cho nhập kho thành phẩm. Sản phẩm hỏng, kém phẩm chất được đưa sang bộ phận xử lý nghiền nhỏ và tiếp tục chu trình mới.
Sản phẩm ống của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: ISO, BSI,DIN... được ký hiệu theo các cấp: Class1 ; Class2...
1.7. Nguyên liệu sản xuất chính
_ Hạt nhựa PVC 5400 tấn /năm
_ Hạt nhựa PEHD 3
1.8. Tiêu hao điện, nước
_ Nước dùng để làm mát thiết bị và nước dùng cho sinh hoạt của công nhân là : 5720 m3/ năm
_ Điện dùng để chạy máy,chiếu sáng và quạt chống nóng :5.143.096 Kwh/ năm
2. Các vấn đề môi trường tại Công ty.
2.1. Đặc điểm vị trí của công ty
Trụ sở chớnh của Công ty nằm tại số 2 An Đà- Ngô Quyền- Hải Phòng với tổng diện tích là 37446,7 m2. Phớa nam của Công ty hơi chếch hướng đông 30 độ, tiếp giáp với đường An Đà, trên chiều dài 300 m, bên kia đường An Đà là một số hộ dõn cư. Mặt phớa Bắc chếch Tõy 30 độ là khu trường mù và nhà Văn hoá, cuối nhà Văn hoá là khu hồ Đào. Mặt phía Tõy chếch Nam 30 độ là chợ Đoàn Kết và hộ dõn cư. Qua khu dõn cư là đường Lạch Tray và An Đà. Phớa sau mặt Đông chếch Bắc 30 độ là khu dõn cư.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực
Mang đặc trưng chung của khí hậu thuỷ văn Hải Phòng
*Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa mang hai mùa phân biệt khá rỗ rệt .Mùa hề từ tháng 4 đến tháng10,nhiệt độ trung bình là 250C.Hướng gió thịnh hành là Đông Nam. Mùa đông từ T4 đến tháng mười năm sau, nhiệt độ thấp dưới 20 độ .Mưa ít hướng gió thịnh hành là Đông Bắc .
*Lượng mưa
_Lượng mưa trung bình 1600 đến 1800 /năm tập trung vào mựa hố(500 đến 1600 độ) chiếm 80 đến 90 % tổng lượng mưa hằng năm. Độ ẩm tương đối cao trung bình ~ 85%,chỉ có 3 tháng 10,11,12 là độ ẩm tương đối thấp dưới 80%
* Gió
_ Gió là yếu tố chính ảnh hưởng sự lan truyền cỏc chõt độc hại trong không khí
_Hướng gió: biến đổi theo mùa .Giú Bỏc và Đông Bắc bắt đầu từ tháng 9 đến tháng11.Gió Đông Bắc chiếm ưu thế tuyờt đối,cú nhiều đợt rét đậm kéo dài.trong tháng 1và 2 có mưa phùn, độ ẩm tương đối cao, có tháng gần như bão hoà 100%. Gió đông bắc giao mùa vào tháng 2,3,9.Tháng mười hằng năm gió Đông Nam, Đông thịnh hành.Trong tháng 7,8 có nhữmg đợt ảnh hưởng bởi hiệu ứng phơn từ Miền Tây,có gió Tây thời tiết đặc biệt oi nóng.
Tần suất hướng gió qua cỏc thỏng trong năm của khu vực Hải Phòng được thể hiện qua bảng sau:
Bảng tần xuất hướng gió qua cỏc tháng ở khu vực Hải Phòng
Tháng
Lặng
Bắc
Đông Bắc
Đ ông
ĐôngNam
Nam
Tây
Nam
Tây
TâyB ắc
1
0.8
13.1
23.4
26.5
16.3
6.6
1.9
2.1
7.4
2
0.8
8.7
22.1
31.3
21.6
6.4
1.7
1.3
6.2
3
1.3
6.0
16.6
32.8
27.5
9.0
2.0
0.9
4.5
4
1.3
2.9
8.1
26.5
35.9
18.5
3.1
0.8
2.9
5
1.4
5.5
5.8
14.3
31.7
27.3
7.4
2.1
4.2
6
2.1
5.8
7.2
12.6
24.5
28.6
9.2
3.2
7.0
7
3.0
4.6
6.0
10.7
23
32.2
11.7
4.1
4.7
8
5.3
7.4
9.0
13.6
16.7
19.8
11.7
5.4
10.9
9
3.4
15.9
11.0
13.8
16.3
10.1
5.0
3.8
12.9
10
1.2
19.9
23.8
14.4
14.1
6.8
1.6
1.7
11.2
11
0.6
18.9
27.1
22.5
12.6
5.6
0.9
1.4
10.8
12
0.6
13.9
26.4
25.9
14.9
6.2
0.9
1.6
8.6
Nguồn – Trung tâm đo khí tượng thuỷ văn Hải Phòng
_ Tốc độ gió: tốc độ gió trung bình ở Hải Phòng từ 2,8 đến 3,7 m/s. Tốc độ gió Tõy nhỏ nhất,tốc độ gió Đông Nam lớn nhất.Tốc độ gió quyết định tốc độ lan truyền và phạm vi ảnh hưởng của khói bụi, khí bụi.
2.3. Hiện trạng môi trường khí khu vực
Nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường khí khu vực là do giao thông vận tải trên đường An Dà và đường Lạch Tray do đốt nhiên liệu sinh hoạt của nhân dân khu vực và do hoạt động công nghệ của công ty.
Nguồn khí thải do đốt nhiên liệu sinh hoạt và GTVTchủ yếu là khí CO,CO2,SO2,NO7
Nguồn khí thải do hoạt động sản xuất của công ty TIFO chủ yếu là hơi Xyclohexanol, bay ra trong quá trình sản xuất keo dán và phết keo dán giầy và hơi axit Clohydric ( HCl) bay ra trong quá trình gia công PVC ở nhiệt độ cao theo phản ứng :
-CH2 - CHCl –CH2- CHCl- CH=CH-CH-
Hằng năm Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công nghiệp kết hợp với Bộ công nghiệp nhẹ đều tiến hành khảo sát đo đạc các thông số môi trường khu vực do hoạt động sản xuất của công ty TYFO gây ra :
Vi khí hậu ngày đo
Nhiệt độ : 22O C
Độ ẩm : 80 %
Tốc độ gió : 0,5 m/s
* Kết quả đo được thể hiện qua bảng sau:
TT
Điểm đo- Kết quả
Phân xưởng II
Trong nhà: 0,01 mg/m3
Ngoài nhà: 0,0001 mg/m3
Phân xưởng III
Nồng độ HCl ở khu vực nhà sản xuất phụ( phương pháp ép phun )
+ Trong nhà : 0,01 mg/m3
+ Cửa nhà (cách máy 10 m): 0,0001 mg/m3
Nồng độ HCl ở khu vực nhà sản xuất phụ tùng (phương pháp nong hàn)
+ Nhà nong cút nối : 0,01 mg/m3
+ Nhà hàn cút nối : 0,01 mg/m3
Nồng độ xyclohecxanol : ở khu vực nhà sản xuất keo dán
+ Trong nhà : 0,008 mg/m3
+ Ngoài cửa : 0,001 mg/m3
Nồng độ xycohexanol ở khu vực nhà sản xuất giầy
+ Trong nhà : 0,008 mg/m3
+ Ngoài cửa : 0,001 mg/m3
Nguồn :...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status