Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cổ phần chế biến thực phẩm con heo vàng, khu công nghiệp Long Hậu – Long An công suất 300m3 /ngày đêm - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cổ phần chế biến thực phẩm con heo vàng, khu công nghiệp Long Hậu – Long An công suất 300m3 /ngày đêm



MỤC LỤC
Nhiệm vụ đồán .
Lời Thank .
Danh mục các từviết tắt .
Danh mục hình .
Danh mục bảng biểu .
CHƯƠNG MỞ đẦU
1. đẶT VẤN đỀ. 1
2. MỤC TIÊU . 2
3. đỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .2
3.1. Phạm vi nghiên cứu . 2
3.2. Thời gian thực hiện . 2
4. NỘI DUNG THỰC HIỆN . 2
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN . 3
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN . 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀNGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM ỞVIỆT
NAM VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀNGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM ỞVIỆT NAM . 4
1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM . 6
1.2.1. Ô nhiễm nước thải . 8
1.2.2. Ô nhiễm chất thải rắn . 9
1.2.3. Ô nhiễm khí thải . 9
1.2.4. Sựtương tác qua lại giữa môi trường nước, không khí, đất . 10
1.3. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI NGÀNH CHẾBIẾN THỰC
PHẨM VÀ SỰCẦN THIẾT PHẢI XỬLÝ . 11
1.3.1. Nguồn nước thải thực phẩm . 11
1.3.2. Tính chất hóa lý của nước thải ngành chếbiến thực phẩm . 12
1.3.3. Quy chuẩn đánh giá chất lương nước thải .12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI
CHO NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM
2.1. CÁC THÔNG SỐ đẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI . 13
2.1.1. Các thông sốvật lý . 13
2.1.2. Các thông sốhóa học . 13
2.1.3. Các thông sốvi sinh vật học . 17
2.2. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI CHO
NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM . 18
2.2.1. Phương pháp cơhọc . 18
2.2.2. Phương pháp hóa lý . 20
2.2.3. Phương pháp hóa học . 21
2.2.4. Phương pháp sinh học . 22
2.2.4.1. Phương pháp sinh học nhân tạo. 23
2.2.4.2. Phương pháp sinh học tựnhiên . 27
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀCÔNG TY CỔPHẦN CHẾBIẾN THỰC
PHẨM CON HEO VÀNG
3.1. GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY . 31
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 31
3.1.2. Sơ đồtổchức . 32
3.1.3. Ngành nghềkinh doanh . 32
3.1.4. định hướng chiến lược . 33
3.2. SƠ đỒQUI TRÌNH CÔNG NGHỆSẢN XUẤT . 33
3.2.1. Sơ đồqui trình công nghệsản xuất . 34
3.2.2. Thuyết minh qui trình công nghệ. 35
3.2.2.1. Cấp đông . 35
3.2.2.2. Rã đông . 35
3.2.2.3. Rửa . 35
3.2.2.4. Xay thô . 35
3.2.2.5. Xay nhuyễn . 35
3.2.2.6. Quá trình nhồi và định lượng . 36
3.2.2.7. Tiệt trùng . 36
3.2.2.8. Sấy khô .36
3.2.2.9. Hoàn thiện . 36
3.3. CÁC VẤN đỀMÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY . 37
3.3.1. Hiện trạng môi trường không khí . 37
3.3.2. Hiện trạng môi trường nước . 38
3.3.2.1. Nước mặt . 38
3.3.2.2. Nước thải sinh hoạt . 38
3.3.2.3. Nước thải sản xuất . 38
3.3.2.4. Nước thải nhiễm dầu . 39
3.3.2.5. Nước mưa chảy tràn . 39
3.3.3. Hiện trạng chất thải rắn . 40
CHƯƠNG IV: NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI VÀ đỀXUẤT CÔNG
NGHỆXỬLÝ
4.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI . 41
4.1.1. Tính chất nước thải . 41
4.1.2. Yêu cầu của nước thải sau xửlý . 41
4.2. NHẬN XÉT VỀTHÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA
CÔNG TY . 42
4.3. MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ. 43
4.4. đỀXUẤT CÔNG NGHỆXỬLÝ . 43
4.5. THUYẾT MINH SƠ đỒCÔNG NGHỆ. 46
4.6. XÁC đỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI . 47
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI
5.1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 . 48
5.1.1. Song chắn rác thô . 48
5.1.2. Bểthu gom . 51
5.1.3. Song chắn rác tinh . 52
5.1.4. Bể điều hòa . 52
5.1.5. Bểtuyển nổi . 57
5.1.6. BểAerotank . 65
5.1.7. Bểlắng II . 74
5.1.8. Bểtiếp xúc .80
5.1.9. Sân phơi bùn . 82
5.1.10. Bểnén bùn . 86
5.2. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2 . 88
5.2.1. Bểlọc sinh học bậc 1 . 89
5.2.2. Bểlắng đợt II bậc 1 . 93
5.2.3. Bểlọc sinh học bậc 2 . 96
5.2.4. Bểlắng đợt II bậc 2 . 98
5.2.5. Sân phơi bùn . 99
CHƯƠNG VI: TÍNH KINH TẾ
6.1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 . 100
6.1.1. Phần xây dựng . 100
6.1.2. Phần thiết bị. 100
6.1.3. Chi phí vận hành . 102
6.2. TÍNH TOÁN đẦU TƯTHEO PHƯƠNG ÁN 2 . 103
6.2.1. Phần xây dựng . 103
6.2.2. Phần thiết bị. 104
6.2.3. Chi phí quản lý và vận hành . 105
6.2.4 Chi phí xửlý 1m3nước thải . 107
CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI
7.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH . 109
7.2 GIAI đOẠN đƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT đỘNG . 111
7.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ đỘLÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬLÝ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC . 112
7.4. KỸTHUẬT AN TOÀN . 113
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
8.1. KẾT LUẬN . 115
8.2. KIẾN NGHỊ. 116



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1200 m2, khoảng 200 nhân công và sản lượng tiêu thụ tăng lên 1200
kg/ngày.
• Năm 2009, thành lập Công ty Cổ Phần Con Heo Vàng và nhà máy tại
KCN Long Hậu với qui mô lớn có diện tích 4000 m2, khoảng 280 nhân
công và sản lượng tiêu thụ tăng lên 4000 kg/ngày.
4.1.2. Sơ ñồ tổ chức:
4.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt ñộng của công ty chuyên về sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản
phẩm thịt chế biến cao cấp theo công nghệ của Pháp như: sản phẩm Xúc xích,
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
34
Jambon, sản phẩm ñồ hộp, …
Sản phẩm của Con Heo Vàng hiện nay ñã có chỗ ñứng vững chắc trên thị trường,
với thị phần chiếm lĩnh các hệ thống nhà hàng, khách sạn 5 sao, siêu thị, resort,...
4.1.4. ðịnh hướng chiến lược:
Với ñịnh hướng chiến lược sẽ mở rộng và phát triển không ngừng, trong thời gian
tới công ty sẽ tiếp tục phát triển thị trường nội ñịa, ñưa sản phẩm tiếp cận thị
trường thế giới và sẵn sàng hợp tác với các ñối tác trong và ngoài nước trong các
lĩnh vực:
• Phát triển ngành công nghiệp thực phẩm chế biến
• Thương mại và phát triển xuất khẩu
4.2. SƠ ðỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT:
4.2.1. Sơ ñồ qui trình công nghệ sản xuất:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
35
4.2.2. Thuyết minh qui trình công nghệ:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
36
4.2.2.1. Cấp ñông:
Giai ñoạn cấp ñông:
Nguyên liệu thường không ñược sử dụng liền mà ñưa vào cấp ñông , trữ ñông
rồi mới ñưa vào chế biến.
Mục ñích: Bảo quản nguồn nguyên liệu, hạn chế sự phát triển của vi sinh
vật, ức chế các hoạt ñộng sinh hóa, giúp cho quá trình bảo quản thịt ñược lâu hơn.
Giúp cho việc sản xuất diễn ra liên tục, ổn ñịnh nguồn nguyên liệu.
4.2.2.2. Rã ñông:
Quá trình rã ñông nhằm mục ñích chuẩn bị cho quá trình chế biến tiếp theo:
nâng cao nhiệt ñộ của thịt ñến nhiệt ñộ theo yêu cầu trong quá trình chế biến xúc
xích tiệt trùng.
Thịt khi trữ ñông thường có nhiệt ñộ tâm ñạt -20oC ÷ -18oC. Lúc này thịt
ñông lại thành một khối rất cứng nên khó khăn khi ñưa vào máy xay và thực hiện
quá trình xay.
4.2.2.3. Rửa:
Nguyên liệu khi rã ñông thường có lớp màng nhầy bao phủ bên ngoài, khi
gặp ñiều kiện thích hợp vi khuẩn sẽ phát triển mạnh. Vì thế ta phải rửa và làm sạch
nguyên liệu ñể loại trừ vi khuẩn phát triển trong quá trình chế biến.
Quá trình ñược thực hiện trong phòng chuẩn bị, rửa bằng vòi nước áp lực
mạnh.
Thịt sau khi rửa ñược làm ráo bằng cách thông gió tự nhiên hay nhân tạo.
4.2.2.4. Xay thô:
Xay thô nhằm giảm kích thước của khối thịt ñông lạnh ñể tạo ñiều kiện cho
quá trình xay nhuyễn, phối trộn về sau trên máy cutter.
4.2.2.5. Xay nhuyễn:
Quá trình này nhằm mục ñích tạo nên một hệ nhũ tương bền của tất cả các
thành phần vật chất có trong xúc xích như nguyên liệu (thịt nạc, mỡ heo, da
heo,..), gia vị, phụ gia tạo nên một hệ ñồng nhất. Quá trình này sẽ ảnh hưởng trực
tiếp ñến các quá trình sau này.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
37
4.2.2.6. Quá trình nhồi và ñịnh lượng:
Quá trình nhồi nhằm tạo cho sản phẩm có hình dạng, kích thước ổn ñịnh và
ñồng nhất. Ngoài ra quá trình nhồi cộng với việc vô bao bì và ñóng clip còn có tác
dụng hạn chế sự xâm nhập của oxy và các vi khuẩn gây hại cho sản phẩm.
Hỗn hợp nhũ tương sau khi xay nhuyễn sẽ ñược chuyển qua máy nhồi. Tại
ñây, hỗn hợp sẽ ñược ñưa qua một hệ thống ñường ống và ñược bao gói. Toàn bộ
quá trình ñược thực hiện ở chế ñộ chân không ñể hạn chế tối ña sự nhiễm khuẩn
cho sản phẩm.
4.2.2.7. Tiệt trùng:
Mục ñích:
+ Làm chín sản phẩm.
+ Tiêu diệt vi sinh vật
+ Cải thiện cấu trúc.
4.2.2.8. Sấy khô:
Mục ñích:
Trong quá trình tiệt trùng, cây xúc xích bị trương nở trong môi trường nước
nên khi ñưa vào bảo quản vi sinh vật sẽ phát triển và xâm nhập vào cây xúc xích ở
hai ñầu clip, nơi có ñộ ẩm cao. Vì vậy, mục ñích của việc xấy là làm khô nước ở
hai ñầu clip của cây xúc xích, hạn chế sự hư hỏng của sản phẩm và kéo dài thời
gian bảo quản
4.2.2.9. Hoàn thiện:
ðây là giai ñoạn gồm các quá trình: làm nguội, dán nhãn, vô trùng và cuối
cùng ta ñược sản phẩm ñi tiêu thụ. Quá trình hoàn thiện ñược thực hiện trong
phòng có nhiệt ñộ bình thường.
Thành phẩm ñược bảo quản ở nhiệt ñộ thường, tránh tiếp xúc trực tiếp với
ánh sáng, nhiệt ñộ cao.
4.3. CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY:
4.3.1. ðiều kiện tự nhiên:
4.3.1.1. Khí hậu:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
38
- Theo niên giám thống kê, khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt ñới gió
mùa, gồm hai mùa: mưa, nắng rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII ñến IV
năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng V ñến XII.
- Nhiệt ñộ trung bình hàng năm 26 - 27oC.
- ðộ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, ðộ ẩm cao nhất vào mùa mưa 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô 73 – 88%.
- Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
- Lượng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
- Chế ñộ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm ñạt trung
bình từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6.2 – 7.6
giờ/ngày, lớn nhất 10 – 11 giờ /ngày.
- Mùa mưa, hướng gió chủ ñạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện
70%. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây mưa.
Mùa khô, hướng gió chủ ñạo ðông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%.
Tốc ñộ gió trung bình 1.5 – 2.5 m/s, tốc ñộ gió phát triển nhất có thể ñạt 30 –
40 m/s.
4.3.1.2. ðịa hình:
- ðịa hình tương ñối thấp, thường bị ngập khi triều cường. Cao ñộ trung bình
từ 0.2 – 0.6 m. Trong khu vực có một số mương rạch chia cắt ñịa hình, cao
ñộ ñáy mương rạch trung bình 1.5 – 4.0 m. Các mương rạch có chiều rộng
trung bình từ 10 – 30m, riêng song Bà ðằng có chiều rộng trung bình từ 50
– 60 m.
4.3.2. Hiện trạng môi trường không khí:
- Tại khu vực dư án vào các thời ñiểm khảo sát, môi trường không khí còn
khá trong sạch, giá trị các thông số trong môi trường không khí xung quanh
ñều ñạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
4.3.3. Hiện trạng môi trường nước:
4.3.3.1. Nước mặt:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH:...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status