Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước ngầm cho Doanh Nghiệp Tư Nhân giấy Tùng Phát – Long An - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước ngầm cho Doanh Nghiệp Tư Nhân giấy Tùng Phát – Long An



MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
 
Chương mở đầu: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 1
2.1 Mục tiêu trước mắt 1
2.1 Mục tiêu lâu dài 1
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 2
4. Nội dung nghiên cứu của đề tài 2
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 2
5.1 Phương pháp luận 2
5.2 Phương pháp thực hiện 3
6. Ý nghĩa của đề tài 3
 
Chương I: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Điều kiện khí hậu 5
1.1.1 Nhiệt độ 5
1.1.2 Lượng mưa 6
1.1.3 Độ ẩm không khí 7
1.1.4 Chế độ nắng 7
1.1.5 Chế độ gió 8
1.1.6 Bốc hơi 8
1.2 Chế độ thủy văn 8
1.3 Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái 9
1.4 Điều kiện Kinh tế – Xã hội tại khu vực 10
1.4.1 Dân cư 10
1.4.2 Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng 10
1.4.3 Kinh tế 11
1.4.4 Y tế – giáo dục 11
 
Chương II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GIẤY TÙNG PHÁT
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 12
2.1.1 Vị trí địa lý của Doanh nghiệp 12
2.1.2 Diện tích mặt bằng 12
2.1.3 Vốn đầu tư 13
2.2 Tình hình hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp 13
2.2.1 Quy trình sản xuất 13
2.2.2 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu và lao động 14
2.3 Tình hình sử dụng nước của Doanh nghiệp 15
2.4 Phân tích – đánh giá chất lượng môi trường tại Doanh nghiệp 17
2.4.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí 17
2.4.2 Nguồn gây ô nhiễm nước thải 20
2.4.3 Nguồn gây ô nhiễm chất thải rắn 21
2.4.4 Nguồn gây ô nhiễm do sự cố 22
2.5 Những ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng nước ô nhiễm 22
2.5.1 Những tác nhân sinh vật học 22
2.5.2 Nhu cầu về nước sạch tại khu vực 28
Chương III: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC NGẦM HIỆN NAY
3.1 Tầm quan trọng của nước và xử lý nước cấp 29
3.2 Nguồn nước cấp 30
3.2.1 Nguồn nước mặt 30
3.2.2 Các nguồn nước ngầm 33
3.3 Các chỉ tiêu về nước cấp 35
3.3.1 Các chỉ tiêu vật lý 35
3.3.2 Các chỉ tiêu hoá học 37
3.3.3 Các chỉ tiêu về vi sinh 45
3.4 Các tiêu chuẩn nước cấp 46
3.4.1 Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và ăn uống. 47
3.4.2 Chất lượng nước cấp cho sản xuất 49
3.5 Tổng quan về các công trình xử
3.5.1 Làm thoáng 52
3.5.2 Clo hoá sơ bộ 54
3.5.3 Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn 55
3.5.4 Quá trình lắng 56
3.5.5 Quá trình lọc 58
3.5.6 Flo hoá để tăng hàm lượng Flo trong nước uống 61
3.5.7 Khử trùng nước 62
3.5.8 Ổn định nước 63
3.5.9 Làm mềm, khử mặn và khử muối trong nước 63
3.6 Một số sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp trên thế giới 64
3.7 Một số sơ đồ công nghệ xử lý nươc cấp ở Việt Nam 66
 
Chương IV: NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC NGUỒN LÀM CƠ SỞ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
4.1 Phương pháp luận 70
4.2 Địa điểm lấy mẫu 73
4.3 Mô hình thí nghiệm 73
4.3.1 Sơ đồ day chuyền công nghệ của mô hình 74
4.3.2 Chạy thử nghiệm mô hình 77
4.4 Nội dụng và phương pháp thí nghiệm 80
4.4.1 công cụ – thiết bị và hoá chất 80
4.4.2 Trình tự thí nghiệm 82
4.5 Kết quả nghiên cứu qua nhiều lần phân tích thí nghiệm 85
4.6 Đánh giá chung về hiệu quả của mô hình thí nghiệm 86
 
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
5.1 Chất lượng nước nguồn. 88
5.2 Phương án 1 88
5.3 Phương án 2 102
 
CHƯƠNG VI: TÍNH KINH TẾ, SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
6.1 Tính toán phương án 1 116
6.2 Tính toán phương án 2 118
6.3 So sánh và lựa chọn phương án 120
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận 121
7.2 Kiến nghị 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tác dụng lên hệ thống Enzim vận chuyển Hydro. Khi bị nhiễm độc, người bệnh có một số rối loạn cơ thể. Trong đó chủ yếu là rối loạn bộ phận tạo huyết (tuỷ xương). Tùy theo mức độ nhiễm độc có thể gây ra những tai biến như: Đau bụng chì, đường viền đen Burton ở lợi, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp vĩnh viễn, liệt, tai biến não. Nếu bị nặng có thể dẫn đến tử vong.
3.3.2.13 Hoá chất bảo vệ thực vật
Hiện nay có rất nhiều hoá chất được sử dụng trong nông nghiệp để diệt sâu rầy, nấm, cỏ. Các nhóm hoá chất chính:
- Photpho hữu cơ
- Clo hữu cơ
- Carbonat
Hầu hết các chất này đều có độc tính cao đối với người. Đặc biệt là clo hữu cơ có tính bền vững cao trong môi trường và khả năng tích luỹ trong cơ thể. Việc sử dụng khối lượng lớn hoá chất này trên đồng ruộng đang đe doạ là ô nhiễm nguồn nước. Vì thế nhiều nước hiện nay đã cấm sử dụng một số loại thuốc trừ sâu nhất định và quy định liều lượng cũng như cách thức sử dụng.
3.3.3 CÁC CHỈ TIÊU VI SINH
Trong tự nhiên, môi trường nước cũng là nơi sống của rất nhiều loại vi sinh vật, rong tảo và các đơn bào. Chúng có nguồn gốc từ các môi trường xung quanh môi trường nước hay từ trong môi trường nước đó. Tuỳ tính chất các loại vi sinh phân thành hai nhóm có hại và vô hại. Nhóm có hại gồm các vi trùng gây bệnh và các loại rong, rêu, tảo. Chúng cần được giảm thiểu trước khi đưa vào sử dụng.
3.3.3.1 Vi trùng gây bệnh
Vi trùng gây bệnh trong nước thường là : Vi trùng lụy, Thương hàn, Dịch tả, Bại liệt, … Mục đích của việc kiểm tra chất lượng nước theo chỉ tiêu này nhằm đánh giá mức độ nhiễm bẩn và khả năng gây bệnh của nguồn nước. Do sự đa dạng về chủng loại nên việc xác định sự có mặt của chúng tiêu tốn thời gian và khó khăn. Trong thực tế thường áp dụng phương pháp xác định chỉ số vi trùng đặc trưng.
Nguồn gốc của vi trùng gây bệnh trong nước là do sự nhiễm bẩn rác, phân người và động vật. Trong người và động vật thường có vi khuẩn E.coli sinh sống và phát triển. Đây là loại vi khuẩn đường ruột vô hại, thường được bài tiết qua phân ra môi trường. Sự có mặt của E.coli chứng tỏ nguồn nước bị nhiễm bẩn phân rác và khả năng tồn tại của các loại vi khuẩn gây bệnh kèm theo là cao. Số lượng nhiều hay ít tuỳ từng trường hợp vào mức độ nhiểm bẩn. Khả năng tồn tại của vi khuẩn E.coli cao hơn các loại vi khuẩn gây bệnh khác. Do đó, nếu sau xử lý trong nước không còn phát hiện thấy vi khuẩn E.coli chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác định mức độ nhiểm bẩn vi trùng gây bệnh của nước qua việc xác định số lượng vi khuẩn E.coli đơn giản và nhanh chóng. Do đó, vi khuẩn này được chọn làm vi khuẩn đặc trưng cho việc xác định mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây bệnh của nguồn nước.
Các chỉ tiêu thường sử dụng là: Trị số Coli và chỉ số Coli.
- Trị số Coli: Là đơn vị thể tích nước có chứa một vi khuẩn E.coli.
- Chỉ số Coli: Là số lượng vi khuẩn E.coli có trong một lít nước.
Tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt các nước tiên tiến quy định trị số Coli không được nhỏ hơn 190 ml tương ứng chỉ số Coli là 10. Tiêu chuẩn vệ sinh Việt Nam quy định chỉ số Coli của nước sinh hoạt phải nhỏ hơn 20. Ngoài ra, một số trường hợp vi khuẩn hiếu khi và kỵ khí cũng được xác định để tham khảo thêm trong việc đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước.
3.3.3.2 Các loại rong tảo:
Rong tảo phát triển trong nước làm nước bị nhiễm bẩn hữu cơ và làm cho nước có màu xanh. Trong nước mặt có nhiều loại rong tảo sinh sống, các loại gây hại chủ yếu và khó loại trừ là nhóm tảo diệp lục và tảo đơn bào. Trong kỹ thuật xử lý và cung cấp nước, hai loại tảo trên thường vượt qua bể lắng và đọng lại trên bề mặt lọc làm tổn thất tăng nhanh. Khi phát triển trong các đường ống dẫn nước, rong tảo có thể làm tắc ống, đồng thời còn làm cho nước có tính ăn mòn do quá trình hô hấp thải khí Cacbonic. Do vậy để tránh tác hại của rong tảo, cần có biện pháp phòng ngừa sự phát triển của chúng ngay tại nguồn nước.
3.4 CÁC TIÊU CHUẨN NƯỚC CẤP
3.4.1 CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP CHO ĂN UỐNG VÀ SINH HOẠT
Nước cấp dùng trong sinh hoạt phải không màu, không mùi, không chứa các chất độc hại, các vi trùng và tác nhân gây bệnh. Hàm lượng chất hoà tan không được vượt quá giới hạn cho phép. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2003 TCVN – 1329/BYT, chất lượng nước cấp sinh hoạt phải có chỉ tiêu chất lượng như ở bảng sau:
Bảng 3.3 Chất lượng nước sinh hoạt
Chỉ tiêu chất lượng
(1)
Đối với đô thị
(2)
Đối với nông thôn
(3)
Độ trong Scheeler, cm
Độ màu thang màu coba1l
> 30
< 10
>25
< 10
Mùi, vị
Không
Không
Hàm lượng cặn không tan, mg/l
3
20
Tính cặn sấy khô, mg/l
<1000
<10000
Độ pH
0.5 – 8.5
6.5 – 9.5
Độ cứng toàn phần,0dH
< 12
<15
Độ oxy hoá KmnO4, mg/l
0.5 - 2
2 – 6
Đihydro sunfua, mg/l
0
0
Amoniac, mg/l
Nước mặt
0
0
Nước ngầm
< 3
< 3
Clorua, mg/l
Vùng ven biển
< 400
< 500
Vùng nội địa
70 – 100
70 – 100
Nitrit, mg/l
0
0
Nitrat, mg/l
< 6
< 6
Florua, mg/l
0.7 – 1.5
0.7 – 1.5
Iodua, mg/l
0.005 – 0.007
0.005 – 0.007
Photphat, mg/l
1.2 – 2.5
1.2 – 2.5
Sunfat, mg/l
250
300
Canxi, mg/l
75 – 100
75 – 100
Sắt, mg/l
0.3
0.5
Mangan, mg/l
0.2
0.3
Đồng, mg/l
< 3
< 3
Chì, mg/l
< 0.1
< 0.1
Kẽm, mg/l
< 5
< 5
Arsen, mg/l
< 0.05
< 0.05
Crom, mg/l
0
0
Xyanua
0
0
Dẫn xuất phenol, mg/l
0
0
Clo dư, mg/l
Đầu nguồn
0.5 – 1
0.5 – 1
Cuối nguồn
> 0.05
> 0.05
Chỉ số coli
< 20
< 20
Vi khuẩn kỵ khí trong 1ml nước
0
0
3.4.2. CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP CHO SẢN XUẤT
Mỗi ngành sản xuất đều có những yêu cầu riêng về chất lượng sử dụng. Nước cấp cho các ngành: Công nghiệp thực phẩm, Công nghiệp dệt, Giấy, Phim ảnh,… đều cần có chất lượng như nước sinh hoạt, đồng thời có một số yêu cầu riêng về lượng Sắt, Mangan và Độ cứng.
Trong sản xuất công nghiệp, lượng nước làm nguội chiếm phần lớn nhu cầu cho sản xuất nói chung. Yêu cầu chất lượng nước làm nguội theo bảng sau.
Bảng 3.4: Chất lượng nước cấp cho làm nguội
Chỉ tiêu chất lượng
Làm nguội một lần
Độ pH
7.2 – 9.5
7.2 – 9.5
Axít cacbonic xâm thực, mg/l
20
20
Độ cứng tạm thời,dH
8 -15
8 -15
Độ cứng toàn phần, dH
50
50
Tổng hàm lượng muối, mg/l
3000
3000
Clorua, mg/l
1000
1000
Sắt, mg/l
1
1
Mangan, mg/l
0.15
0.15
Chất lơ lửng, mg/l
5
5
Bên cạnh đó là nồi hơi động lực, nồi hơi cấp nhiệt tuy không có yêu cầu cao về các chỉ tiêu hoá sinh, vi sinh, nhưng lại có các yêu cầu rất cao về các chỉ tiêu hoá học, chất lượng nước cấp cho nồi hơi ở bảng:
Bảng 3.5: Chất lượng nước cấp cho nồi hơi
Chỉ tiêu chất lượng
Áp suất nồi hơi, atm
13
16
52
122
158
Độ cứng toàn phần, dH
<0.1
<0.1
<0.05
<0.01
<0.01
Axít cacbonic toàn phần, mg/l
-
<10
<10
< 5
< 5
Oxy hoà tan, mg/l
< 50
< 50
< 50
< 20
< 20
Dầu mỡ, mg/l
< 3
< 3
< 3
<1
<1
Độ oxy hoá KmnO, mg/l
CÀNG THẤP CÀNG TỐT
Sắt, mg/l
-
-
-
-.
<30
SiO, mg/l
< 240
<180
< 72
< 2
<0.1
Nước cấp cho các ngành ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status