Thiết kế trụ sở làm việc 211 Điện Biên Phủ, thành phố Hồ Chí Minh - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế trụ sở làm việc 211 Điện Biên Phủ, thành phố Hồ Chí Minh



MỤC LỤC
Trang
Chương 1 Tổng quan kiến trúc
1.1. Vị trí địa điểm xây dựng 1
1.1.1. Vị trí ranh giới diện tích 2
1.1.2. Đặc điểm địa hình 2
1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực 2
1.2.1. Khí hậu 3
1.2.2. Địa hình 3
1.2.3. Cấu trúc địa chất 4
1.2.4. Đặc điểm địa chất thuỷ văn 4
1.2.5. Đặc điểm tính chất cơ lý của lớp đất 4
1.3. Hiện trạng khu vực 5
1.3.1. Hiện trạng dân cư 5
1.3.2. Hiện trạng kiến trúc xây dựng 5
1.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 5
a. Hiện trạng giao thông 5
b. Hiện trạng về nền đất, cấp nước, thoát nước, cấp điện 5
c. Hiện trạng mạng lưới thông tin-bưu diện 5
1.4. Quy mô công trình 6
1.5. Giải pháp thiết kế 6
1.5.1. Về quy hoạch 6
1.5.2. Về kiến trúc 7
a. Mặt bằng 7
b. Mặt đứng 8
c. Vật liệu hoàn thiện 8
 
Chương 2 Tính toán sàn tầng điển hình
2.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn 11
2.1.1. Chiều dày bản sàn h 11
2.1.2. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm 11
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 14
2.2.1. Tĩnh tải 14
2.2.2. Hoạt tải 16
2.3. Tính toán các ô bản sàn 17
2.3.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm) 17
a. Sơ đồ tính 18
b. Xác định nội lực 18
c. Tính cốt thép 19
 
 
2.3.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh) 21
2.3.3. Kết luận 27
2.4. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình 27
 
Chương 3 Tính toán cầu thang tầng điển hình
3.1. Cấu tạo cầu thang tầng điển hình 29
3.2. Xác định tải trọng 30
3.2.1. Chọn kích thước của bậc thang, chiều dày bản thang 30
3.2.2. Xác định tải trọng 30
a. Tĩnh tải 30
b. Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ 31
c. Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản thang (phần
bản nghiêng) 31
d. Hoạt tải 33
e. Tổng tải trọng 33
3.3. Tính toán các bộ phận cầu thang 33
3.3.1. Bản thang 33
3.3.1.1. Sơ đồ tính 33
3.3.1.2. Tính toán cốt thép 35
3.3.2. Bản chiếu tới 36
3.3.3. Dầm chiếu nghỉ 36
3.3.3.1. Tải trọng tác dụng và sơ đồ tính 36
3.3.3.2. Xác định nội lực dầm chiếu nghỉ 37
3.3.3.3. Tính toán cốt thép 38
a. Cốt thép dọc 38
b. Cốt đai 38
3.3.3.4. Kết luận 39
3.4. Bản vẽ 39
 
Chương 4 Tính toán hồ nước mái
4.1. Xác định kích thước tiết diện 42
4.2. Tính bản nắp 42
4.3. Tính bản thành 44
4.3.1. Sơ đồ tính 44
4.3.2. Tải trọng và nội lực 45
4.4. Kiểm tra bề rộng khe nứt bản thành 48
4.5. Tính bản đáy 50
4.5.1. Sơ đồ tính 50
4.5.2. Tải trọng 50
4.5.3. Tính nội lực 51
 
4.6. Tính dầm bản đáy 52
4.6.1. Tải trọng và sơ đồ tính 52
4.6.2. Tính cốt đai và cốt xiên cho dầm 55
 
Chương 5 Tính toán khung không gian
5.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận công trình 58
5.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện sàn 58
5.1.2. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm 58
5.1.3 Kích thước sơ bộ tiết diện cột 58
5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình 59
5.2.1. Tĩnh tải 59
5.2.2. Hoạt tải 60
5.2.3. Tải gió 60
A. Gió X 61
B. Gió Y 64
C. Gió -X 68
D. Gió –Y 71
5.3. Tính toán nội lực 72
5.3.1. Các trường hợp tải và tổ hợp tải trọng 74
5.3.2. Xác định các tổ hợp nội lực bất lợi 74
5.4. Tính toán cốt thép cột 80
5.4.1. Chọn nội lực để tính thép cho khung trục 3 80
5.4.2. Tính toán cốt thép dọc cho cột khung trục 3 82
5.5 Tính toán cốt thép dầm 86
 
Chương 6 Tính toán móng cọc đài thấp
6.1. phương án 1 : Móng cọc BTCT thi công bằng phương pháp ép
6.1.2. Chiều sâu đáy đài mónh 3-D (M1) 93
6.1.3. Chọn các đặc trưng của móng cọc 94
6.1.3.1. Cọc 94
6.1.3.2. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 94
6.1.3.3. Khả năng chịu tải của cọc theo đất nền 95
6.1.4. Chọn số lượng cọc và bố trí 96
6.1.5. Tải trọng tác dụng lên cọc 99
6.1.6. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 100
6.1.6.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 100
6.1.6.2. Tính R tại đáy mũi cọc 101
6.1.6.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 101
6.1.7. Kết cấu móng 104
6.1.8. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp 108
6.1.9. Thiết kế móng 3-B (M2) 109
6.1.10. Chọn các đặc trưng của móng cọc 110
6.1.10.1. Cọc 110
6.1.10.2. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 110
 
6.1.10.3. Khả năng chịu tải của cọc theo đất nền 111
6.1.11. Chọn số lượng cọc và bố trí 113
6.1.12. Tải trọng tác dụng lên cọc 115
6.1.13. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 116
6.1.13.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 116
6.1.13.2. Tính R tại đáy mũi cọc 117
6.1.13.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 117
6.1.14. Kết cấu móng 121
6.1.15. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp 125
 
6.2. Phương án 2 : Móng cọc khoan nhồi
6.2.1 Thiết kế móng 3-B (M2) 128
6.2.2. Sức chịu tải của cọc 128
6.2.2.1. Theo vật liệu 128
6.2.2.2. Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền 129
6.2.2.3. Chọn số lượng cọc và bố trí 131
6.2.3. Tải trọng tác dụng lên cọc 132
6.2.4. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 133
6.2.4.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 133
6.2.4.2. Tính R tại đáy mũi cọc 134
6.2.4.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 134
6.2.5. Kết cấu móng 137
6.2.6. Thiết kế móng 3-D (M1) 141
6.2.7. Sức chịu tải của cọc 141
6.2.7.1. Theo vật liệu 141
6.2.7.2. Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền 142
6.2.7.3. Chọn số lượng cọc và bố trí 142
6.2.8. Tải trọng tác dụng lên cọc 145
6.2.9. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 145
6.2.9.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 146
6.2.9.2. Tính R tại đáy mũi cọc 147
6.2.9.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 147
6.2.10. Kết cấu móng 150
Tài liệu tham khảo 158
Mục lục 159
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
Công ty cổ phần địa ốc 7 (Res 7) là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng và kinh doanh địa ốc, cần một "Trụ sở làm việc" để đáp ứng cho nhu cầu làm việc của công ty. Yêu cầu thiết kế đối với công trình này phải đáp ứng hợp lý về công năng, bền vững về công trình, mỹ quan về kiến trúc và hiệu quả về kinh tế.
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1.1.1 Vị trí ranh giới diện tích
- Vị trí khu đất thuộc thửa đất số 6, tờ bản đồ số 7.
- Địa chỉ thửa đất: Số 211 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi khu đất xác định cụ thể như sau:
+ Phía Bắc khu đất: Giáp khu dân cư;
+ Phía Nam khu đất: Giáp khu dân cư;
+ Phía Tây khu đất: Giáp đường Điện Biên phủ;
+ Phía Đông khu đất: Giáp khu dân cư.
- Diện tích khu đất: 540,8 m2.
1.1.2 Đặc điểm địa hình
Khu đất dự kiến xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, có cao độ trong khoảng từ 5.280m ÷ 5.350m (hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu).
Địa hình không bị ngập nước khi triều cường và sau mỗi trận mưa lớn.
Khu vực khá xa các dòng mặt, gần nhất có rạch Thị Nghè, cách khoảng từ 1km đến 1,2km về phía Bắc – Đông Bắc. Khu vực có khả năng thoát nước mưa và nước thải khá tốt và chịu ảnh hướng trực tiếp chế độ thủy triều của sông Sài Gòn. Toàn bộ khu đất nằm trên dạng địa mạo xâm thực của các trầm tích cổ, nguồn gốc sông, biển hỗn hợp có tuổi trước Holocen.
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
Điều kiện địa chất công trình một khu vực nói chung, một công trình cụ thể nói riêng được đánh giá tổng quát thông qua các đặt điểm cơ bản của nền đất sau đây:
- Đặc điểm khí hậu.
- Đặc điểm địa hình, địa mạo.
- Đặc điểm cấu trúc địa chất.
- Đặc điểm địa chất thủy văn.
- Các quá trình địa chất động lực công trình.
1.2.1 Khí hậu
Khu vực xây dựng công trình mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm kèm theo mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí: (TCVN 4088 : 1985)
- Nhiệt độ trung bình năm : 270.
- Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,80c (tháng 4).
- Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25,70c (tháng 1).
- Nhiệt độ cao tuyệt đối : 40,00c.
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 13,80c.
Độ ẩm không khí, mưa: (TCVN 4088 : 1985)
- Độ ẩm trung bình năm : 79,5%.
- Độ ẩm tháng cao nhất : 86,0% (tháng 9).
- Độ ẩm tháng thấp nhất : 71%(tháng 3).
- Lượng mưa trung bình trong năm là 1.949mm trong 159 ngày.
- Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên: 400mm.
- Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa.
Nắng:
- Số giờ nắng trung bình trong năm: Từ 2.500 giờ đến 2.700 giờ
- Số giờ nắng trung bình trong ngày: Từ 6,8 giờ đến 7.4giờ/ngày.
- Khu vực không có sương mù.
Gió:
- Mỗi năm có hai mùa gió đi theo hai mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh hành Tây Nam (66%). Về mùa khô, gió thịnh hành theo hướng Đông Nam (44%) và Đông (30%).
- Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25-30m/s (90-110km/h). Khu vực này không chịu ảnh hưởng của bão.
1.2.2. Địa hình
Khu đất dự kiến xây dựng công trình có địa hình bằng phẳng, thuộc lưu vực sông Sài Gòn.
Địa hình hiện hữu đã được san lấp khá bằng phẳng và xây dựng khu nhà bán kiên cố đang làm văn phòng của Công ty hiện nay.
Cao độ mặt địa hình khoảng từ 5.280m ÷ 5.350m (hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu). Hiện nay, tại khu vực không bị ngập nước khi thủy triều lên hay sau mỗi trận mưa lớn kéo dài.
Địa hình nằm trong vùng rìa chuyển tiếp vùng thềm cao sông Sài Gòn và vùng nâng Hóc Môn-Củ Chi. Toàn bộ khu đất nằm trên dạng địa mạo xâm thực – tích tụ.
Nhìn chung, với điều kiện địa hình trên thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
1.2.3. Cấu trúc địa chất
Nằm ở rìa vùng chuyển tiếp giữa vùng nâng Đông Nam Bộ và đới sụt võng Cửu Long.
Trên mặt lộ ra các sản phẩm chủ yếu là sét, bột lẫn ít sạn sỏi laterit. Nguồn gốc thuộc trần tích sông, biển, là các trầm tích cổ được tạo thành vào thời kỳ Pleistocen và đã được quá trình nén chặt tự nhiên khá tốt.
Chiều dày các lớp trầm tích khá dày và khá ổn định bắt gặp tại các hố khoan. Bên dưới các trầm tích Pleistocen là các trầm tích Pliocen, chúng phủ không chỉnh hợp lên bề mặt đá móng Mezozoi có tuổi Jura – Kreta ở độ sâu >100.
1.2.4. Đặc điểm địa chất thủy văn
Khu vực ở khá xa các dòng mặt như kênh, rạch.
Nước dưới đất dao động lên xuống theo chế độ thủy triều và theo mùa. Mùa mưa mực nước ngầm dâng cao hơn so với mùa khô từ 2m đến 3m.
Nước ngầm tầng nông (tầng chứa lổ hổng Pleistocen), nhìn chung với chất lượng kém, trữ lượng hạn chế, hiện nay thường không được khai thác trong cung cấp nước sinh hoạt tại khu vực.
1.2.5. Đặc điểm tính chất cơ lý các lớp đất
Kiến tạo khu vực khá bình ổn, các hệ thống đất gãy sông Sài Gòn và sông Đồng Nai không ảnh hưởng tới công trình.
Theo bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam tỉ lệ: 1/2.000.000 của (Viện Vật lý Địa cầu 1995), cường độ động đất khu vực thuộc vùng có khả năng phát sinh động đất từ 5,1÷5,5 độ Richter.
1.3. HIỆN TRẠNG KHU VỰC
1.3.1 Hiện trạng dân cư
Khu vực xây dựng của dự án, hiện tại là khu dân cư.
1.3.2 Hiện trạng kiến trúc xây dựng
- Hiện trạng sử dụng đất: Chủ yếu là đất thổ cư.
- Hiện trạng kiến trúc: Khu vực xây dựng của công trình, hiện tại là khu nhà bán kiên cố đang làm văn phòng của Công ty Cổ Phần Địa Ốc 7.
1.3.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng giao thông:
Công trình nằm trong vùng giao thông đô thị, thuộc quận 3, Tp. HCM. Địa điểm công trình nằm trên trục đường chính là đường Điện Biên Phủ, vì vậy rất thuận lợi về giao thông cơ giới. Đặc biệt, trục đường Điện Biên Phủ là trục đường giao thông chính của Thành phố nên nó có đầy đủ các phương tiện giao thông công cộng như: xe buýt, xe taxi…
b. Hiện trạng về nền đất, cấp nước, thoát nước, cấp điện
- Nền đất: Khu đất của công trình thuộc đất thổ cư, địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng của triều cường.
- Cấp nước: Nguồn nước cung cấp cho công trình là nước thủy cục được cung cấp từ hệ thống cấp nước thành phố.
- Thoát nước: Hiện tại, hệ thống thoát nước khu vực khá tốt, vùng đất không bị ngập nước sau mỗi trận mưa lớn.
- Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ mạng trung áp 22KV và hạ áp 0,4KV thuộc trạm 110/22KV Tân Định.
c. Hiện trạng mạng lưới Thông tin – Bưu điện
- Khu vực xây dựng công trình hiện là khu dân cư đô thị nên đã có sẵn mạng lưới Thông tin - Bưu điện.
1.4. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Trụ sở làm việc - Công ty cổ phần địa ốc 7 được thiết kế trên khu đất diện tích 540,8 m2 bao gồm:
Tòa nhà gồm 7 tầng (không kể tầng hầm, tầng trệt): 1 hầm, 1 trệt, 7 tầng lầu, sân thượng :
+ Tầng hầm: Bố trí khu vực để xe gắn máy, phòng kỹ thuật, phát điện dự phòng, kho, bể nước ngầm và hầm tự hoại.
+ Tầng 1 (tầng trệt): Sảnh đón tiếp, phòng bảo vệ, vệ sinh công cộng, khu vực để xe ô tô.
+ Tầng 2 đến tầng 6 (lầu 1 đến lầu 5): Văn phòng làm việc, phòng Giám đốc có vệ sinh riêng, sảnh tầng kết hợp khu vệ sinh công cộng.
+ Tầng 7 (lầu 6): Khu vực các phòng họp, ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status