Công trình ngân hàng Sài Gòn công thương, số 2C đường Phó Đức Chính, quận 1, thàn phố Hồ Chí Minh - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Công trình ngân hàng Sài Gòn công thương, số 2C đường Phó Đức Chính, quận 1, thàn phố Hồ Chí Minh



Tải trọng tác dụng lên dầm dọc bao gồm:
- Tải từ sàn truyền lên dầm, qui đổi về tải phân bố đều.
- Tải trọng bản thân dầm là tải phân bố đều.
- Tải trọng bản thân tường trên dầm, qui về tải phân bố đều trên dầm.
- Tải tập trung do các dầm phụ truyền lên.
- Tải từ cầu thang truyền lên dầm.
- Tải do sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hay hình thang, công thức qui tải tương đương như sau:
Tải do trọng lượng bản thân dầm:
gd= 0.25x0.52500x1.1= 3 44 (KG/cm)
Tải do tường:
- Trọng lượng của tường 20 (cm):
gt= 1800x0.2x2.7x1.2= 1166.4 (KG/cm)
- Trọng lượng của tường 10:
gt= 1800x0.1x2.7x1.2= 583.2 (KG/cm)
- Trọng lượng của vách kính:
gk= 40x2.7x1.2= 129.6 (KG/cm2)
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải : gtt = gd + gt + gtd (KG/cm)
- Hoạt tải : ptt = ptd (KG/cm)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng Nam
- Môi trường: sạch sẽ và thoáng mát nhờ gió thổi từ sông Sài Gòn và có nhiều dãy cây xanh và cácbiện pháp xử lý ô nhiễm môi trường hiện đại.
III. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Qui mô công trình: Công trình gồm 8 tầng bên trên và 1 tầng bên dưới, chức năng các tầng như sau:
- Chức năng:Dùng mở văn phòng công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển ngành ngân hàng. Chức năng cụ thể như sau:
- Tầng trệt : Quầy giao dịch, sảnh giao dịch, kho bạc, ngân quỹ tiết kiệm……
- Lầu 1 : Các phòng nhân sự của công ty, phòng kế toán, sảnh giao dịch……
- Lầu 2 : Phòng tín dụng, phòng kinh doanh đối ngoại, trưởng phòng tín dụng, phòng pháp chế.
- Lầu 3 : Phòng hành chánh, sảnh 3 phòng y tế, phòng kinh doanh ngoại tệ, phòng dự trữ, phòng vệ sinh, phòng kỹ thuật.
- Lầu 4 : Phòng kế hoạch, phòng hợp giao ban, phòng hợp HĐQT tiếp khách quốc tế, phòng kỹ thuật, phòng vê sinh(wc2)
- Lầu 5, lầu 6, lầu 7: Có thể dùng để cho các công ty khác thuê làm văn phòng giao dịch
- Lầu 8 : Dùng làm phòng vi tính, phòng kỹ thuật, phòng kiểm tra nội bộ, phòng dự trữ.
IV. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG CHO CÔNG TRÌNH
1. Hệ thống giao thông bên trong:
- Luồng giao thông đứng: Thang máy phục vụ cho việc đi lại và việc vận chuyển hàng hoá lên xuống, hai thang bộ từ tầng trệt đến sân thượng nên có thể lưu thông dễ dàng thoát hiểm khi gặp sự cố .
- Luồng giao thông ngang: Được bố trí thuận lợi , thông thoáng và dể dàng thoát hiểm khi có sự cố.Sử dụng giải pháp hành lang bên trong (Hành lang, lối đi, các sảnh ) nối liền các giao thông đứng dẫn đến các phòng .
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1. Hệ thống điện:
Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp với hiện trạng nguồn điện có sẵn. Ngoài ra còn sử dụng máy phát điện để đảm bảo việc cung cấp điện khi có sự cố.
2. Hệ thống cấp thoát nước:
- Cấp nước: sử dụng nguồn nước từ trạm cấp nước thành phố, dùng máy bơm đưa nước từ hệ thống lên bể chứa nước trên mái.
- Thoát nước: Công trình là nhà văn phòng nên nguồn nước thải nói chung tương đối không ô nhiễm nên có thể cho nước thoát ra cống ngầm của thành phố.
3. Hệ thống chiếu sáng, điều hoà nhiệt độ:
- Hệ thống chiếu sáng: Ngoài ánh sáng tự nhiên chúng ta còn có ánh sáng nhân tạo (đèn điện) đảm bảo ánh sáng cho phòng làm việc.
- Điều hòa nhiệt độ: Ở các phòng làm việc được đặt hệ thống điều hòa nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ thoáng mát trong phòng, tạo không khí thoải mái cho nhân viên khi làm việc.
4. Hệ thống báo động chống cháy:
Vì là nơi tập trung người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng. Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí hợp lý theo từng khu vực.
Có hệ thống chữa cháy cấp thời được thiết lập với gai nguồn nước, bể nước trên mái và bể nước ở tầng hầm với hai máy bơm nước chửa cháy động cơ xăng 15HP, các họng cứu hoả đặt tại vị trí hành lang cầu thang, ngoài ra còn có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình khí CO2.
5. Hệ thống xử lý rác:
- Mỗi tầng đều trang bị thùng chứa rác. nhân viên phụ trách công việc dọn dẹp tập trung lại để xử lý.
6. Các hệ thống khác
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống camera giám sát.
- Hệ thống đồng hồ báo giờ giúp khách hàng có thể cập nhật được giờ của nhiều nước.
- Hệ thống nhắn tin cục bộ.
VI. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN KHÁC
- Sân bãi đường bộ: được thiết kế rộng rãi, thoáng mát và sang trọng.
- Vỉa hè: lát gạch xung quanh khuôn viên toà nhà.
- Vườn hoa, cây xanh, hồ nước: trồng cây che nắng và gió, tạo khoảng cách xanh tươi tô điểm cho công trình và khu vực xung quanh. Tạo một vị trí khí hậu tốt cho môi trường làm việc.
VII. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
- Do đó kết cấu chính là hệ khung chiụ lực, sàn bêtông cốt thép đúc toàn khối.
- Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình. Vách bao che là tường 20 xây gạch ống, vách ngăn trong giữa các phòng là tường10 được xây bằng gạch ống.
- Các sân tầng bằng bêtông cốt thép, sân thượng có phủ vật liệu chống thấm.
- Móng, cột, dầm là hệ chịu lực chính cho công trình.
PHẦN II
KẾT CẤU
Khối lượng (30%)
GVHD: ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNG I: TÍNH SÀN
TÍNH TOÁN BẢN SÀN ĐIỂN HÌNH TẦNG 3
¾™˜¾
I.1 CHỌN LOẠI VẬT LIỆU
- Bê tông sàn mác 250 :
Rn= 110 kG/cm2 Rk= 10 kG/cm2 E =2.65x105 kG/cm2
-Cốt thép :
Thép AI :
Ra = 2300 kG/cm2 Rađ = 1800 kG/cm2 E =2.1x106 kG/cm2
Thép AIII :
Ra = 3600 kG/cm2 Rađ = 2800 kG/cm2 E =2.1x106 kG/cm2
-Sử dụng:
AI khi f 10 mm
I.2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
I.2.1. Mặt bằng dầm sàn
MẶT BẰNG SÀN TẦNG 3
I.2.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm :
-Áp dụng công thức tính :
- Dầm D8,D9 :
Chọn tiết diện : (25x50) cm
- Dầm D2,D3,D4,D5 :
Chọn tiết diện : (20x45) cm
- Dầm D1.D6,D7,D10 : Tiết diện (20x50) cm
- Dầm D11 : Tiết diện (20x30) cm
I.2.3. Sơ bộ chọn chiều dày của ô sàn :
- Chọn ô sàn điển hình (S8)
l1 = 4.5 m .
l2 = 6 m.
hb = 10 (cm)
I.2.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRONG TÁC DỤNG VÀO Ô BẢN:
- Các loại tải trọng sử dụng để tính toán (theo quy phạm tải trọng tác động tiêu chuẩn Việt Nam 2737-1995)
Hoạt tải tác dụng trên ô bản :
Chức năng
Hoạt tải tiêu chuẩn
Ptc (kG/m2)
Hệsố vượt tải
n
Hoạt tải tính toán Ptt (kG/m2)
Sàn mái
7
5
1.3
97.5
Sảnh giao dịch,cầu thang
300
1.2
360
Đáy hồ nước mái
120
1.3
156
Sân thượng
200
1.2
240
Các phòng bình thường
200
1.2
240
2. Các loại tải tác dụng trên ô bản :
BẢNG TẢI TRỌNG SÀN SINH HOẠT
Loại tải trọng
Cấu tạo lớp
Chiều dày lớp d
(m)
Trọng lượng riêng
g
(kG/m3)
Tải trọng tiêu chuẩn
gtc (kG/m2)
Hệ số vượt tải
n
Tải trọng tính toán
gtt (kG/m2)
Tỉnh tải
Gạch Ceramic
0.02
1800
36
1.1
39.6
Vữa lót
0.02
1800
36
1.3
43.2
Sàn BTCT
0.1
2500
250
1.1
275
Vữa trát
0.01
1800
18
1.3
21.6
379.4
Hoạt tải
P. làm việc
200
1.2
240
Sảnh giao dịch
300
1.2
360
Cầu thang
300
1.2
360
BẢNG TẢI TRỌNG SÀN VỆ SINH
Loại tải trọng
Cấu tạo lớp
Chiều dày lớp d (m)
Trọng lượng riêng
g (kG/m3)
Tải trọng tiêu chuẩn
gtc (kG/m2)
Hệ số vượt tải
n
Tải trọng tính toán
gtt (kG/m2)
Tĩnh tải
gạch Ceramic
0.02
1800
36
1.1
39.6
Vữa lót
0.02
1800
36
1.3
43.2
Lớp chống thấm
0.02
1000
20
1.2
24
Lớp BT gạch vỡ
0.05
1600
80
1.2
96
Sàn BTCT
0.1
2500
250
1.1
275
Vữa trát
0.01
1800
18
1.2
21.6
489.6
Hoạt tải
P. vệ sinh
200
1.3
260
BẢNG TẢI TRỌNG SÀN MÁI
Loại tải trọng
Cấu tạo lớp
Chiều dày lớp d (m)
Trọng lượng riêng
g
(kG/m3)
Tải trọng tiêu chuẩn
Gtt (kG/m2)
Hệ số vượt tải
n
Tải trọng tính toán
Gtt
(kG/m2)
Tĩnh tải
Gạch lá nem
0.02
1200
24
1.1
26.4
Vữa lo&t
0.02
1800
36
1.3
43.2
Lớp chống thấm
0.02
1000
20
1.2
24
Lớp BT tạo dốc
0.07
2200
154
1.2
184.8
Sàn BTCT
0.08
2500
200
1.1
220
Vữa trát
0.01
1800
18
1.3
23.4
518
Hoạt tải
Sàn mái
75
1.2
90
Đáy hồ nước
120
1.3
156
Sân thượng
200
1.2
240
+ Tínhtải trọng phân bố :
- tỉnh tải:
+ T
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status