Nhà ở cao tầng 16/9 Kỳ Đồng Quận 3 - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Nhà ở cao tầng 16/9 Kỳ Đồng Quận 3



Dùng phần mềm SAP – 2000 để xác định nội lực trong khung, kết quả tổ hợp nội lực trong chương trình RCD được in trong phụ lục đi kèm. Khi giải khung ta có các trường hợp tổ hợp tải trọng sau đây:
1. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2.
2. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 1.
3. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 1.
4. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 2.
5. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 1.
6. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 2.
7. Tĩnh tải + gió trái.
8. Tĩnh tải + gió phải.
9. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2 + hoạt tải cách tầng 1.
10. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 1 + gió trái.
11. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 1 + gió phải.
12. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 2 + gió trái.
13. Tĩnh tải + hoạt tải cách nhịp 2 + gió phải.
14. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 1 + gió trái
15. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 1 + gió phải.
16. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 2 + gió trái.
17. Tĩnh tải + hoạt tải liền gối 2 + gió phải.
18. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2 + gió trái.
19. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2 + gió phải.
20. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 1 + gió trái.
21. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 1 + gió phải.
22. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2 + hoạt tải cách tầng 1 + gió trái.
23. Tĩnh tải + hoạt tải cách tầng 2 + hoạt tải cách tầngai3.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

àng trệt &lửng cao 2.8m.
Các tầng lầu còn lại cao 3.3m.
Tầng mái cao 3.3m.
BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ – CHIẾU SÁNG – CẤP THOÁT NƯỚC – ĐIỆN RÁC:
Biện Pháp Thông Gió – Chiếu Sáng:
Chiếu sáng nhân tạo:
Các phòng, tầng được chiếu sáng bằng một hệ thống đèn ở các phòng, hành lang và cầu thang. Ngoài ra người thiết kế đã bố trí thêm một hệ thống đèn trang trí chiếu sáng trong và ngoài công trình.
Chiếu sáng tự nhiên:
Các phòng được thiết kế tương đối hợp lý mỗi phòng đều có hướng lấy ánh sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa kính.
Biện pháp thông gió:
Hệ thống cửa kính lùa có thể đón nhận gió thổi vào nhà , nếu như khí trời oi bức thí đã có hệ thông điều hoà nhiệt độ trong các phòng.
Biện Pháp Cấp Thoát Nước:
Cấp nước:
Nước cung cấp cho công trình được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp nước của khu vực. Nước này được hệ thông bơm đưa lên hồ nước ở trên mái, từ đo nước được phân phối cho các phòng theo một đường ống thích hợp.
Thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được bố trí riêng. Nước mưa cho thoát trực tiếp vào đường ống thoát nước của khu vực, nước thải được đưa vào hầm xử lý ở tầng hầm.
Hệ Thống Điện:
Công trình có 2 nguồn điện:
Nguồn điện của thành phố qua một hệ thống biến áp rồi từ đây cung cấp cho từng tầng từng phòng.
Nguồn điện dự phòng là máy phát điện phòng khi hệ thống điên lưới gặp sự cố.
Rác:
Rác thu gom ở các tầng rồi đưa xuống phòng chứa rác từ đây đưa ra hệ thống xe lấy rác của khu vực.
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:
Công trình được trang bị hệ thống báo cháy tự động. Hệ thống này bao gồm các loại đầu báo khói, báo nhiệt, chuông, còi, công tắc khẩn … Nếu có sự cố cháy thì các thiết bị này sẽ đưa tín hiệu xuống trung tâm báo cháy, nước lập tức được xả từ hồ chứa và phun ra từ các đầu chữa cháy cố định ở các đồng thời máy bơm nước hoạt động chữa cháy kịp thời.
Ngoài hệ thống ống nước dành cho chữa cháy tự động còn có một hệ thống ống khô dùng để cho việc can thiệp từ bên ngoài vào nếu như hệ thống tự động không đạt hiệu quả.
VẬT LIỆU :
Hệ chịu chính là khung, dùng bê tông mác 300
Cốt thép .
Cốt thép dầm, cột
(50%)
CHƯƠNG I:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối là giải pháp tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm tăng độ cứng, độ ổn định cho toàn công trình.
CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN:
Chiều dày sàn:
Chiều dày sàn được chọn theo công thức sau:
hs = l
Với: D = 0.9 ( hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ )
m = 42 (bản đơn kê 4 cạnh )
l = 4m (cạnh ngắn)
® hs = = 0.08 m
Vậy chọn chiều dày sàn hs =9 cm để thiết kế
Vật liệu:
Bê tông đá 1x2 , Mác 300 có
Cốt thép AI có
Cốt thép AII có Ra = 2800 KG/cm2
KÝ HIỆU CÁC Ô SÀN
Các lớp cấu tạo sàn
TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN:
Tải trọng:
Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác dụng dài hạn lên sàn do trọng lượng bản thân và các lớp kết cấu gây ra tính theo công thức :
gs = å n´h´g (kG/m2).
Với: n - Hệ số vượt tải,
h - Chiều dày các lớp cấu tạo.
g - Trọng lượng riêng các lớp cấu tạo.
Bảng 1 trọng lượng bản thân sàn
Các lớp cấu
tạo sàn
γ
(KG/m3)
gtc
(KG/m2)
HSVT
n
gtt
(KG/m2)
1.gạch men ceramic (1cm)
2000
0.01x2000=20
1.1
22
2. vữa lót (2cm)
1800
0.02X1800=36
1.2
43,2
3. bản BTCT (9cm)
2500
0.09X2500=225
1.1
247.5
4. vữa trát trần (1.5cm)
1800
0.15X1800=27
1.2
32.4
Tổng
345
à Trọng lượng bản thân kết cấu sàn : gttsàn = 345 (KG/m2)
Chúng ta phải qui đổi tải trọng do diện tích tường làm vách ngăn được qui về tải phân bố theo diện tích ôsàn
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100mm; gtc = 180 (KG/m2)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200mm; gtc = 330 (KG/m2)
Các khung nhôm + kính : gtc = 30 (KG/m2)
Bảng 2: Trọng lượng tường trên các ô sàn
Ô sàn
Kích thước , diện tích (m2)
Diện tích tường trên sàn (m2)
γ
(KG/m3)
HSVT
n
gtt
(KG/m2)
2
4.2x5.4 = 22.5
12.1m2 tường
180
1.1
110
4
4.5x3.6 = 16.0
10.12m2 tường
180
1.1
125
5
4.5x3.6 = 16.0
11.44m2 tường
180
1.1
140
7
4.2x3.6 = 15.0
10.12m2 tường
180
1.1
140
Hoạt tải:
Sàn mái và hồ nước: 75(KG/m2)
Cầu thang: 300 (KG/m2)
Các phòng còn lại: 200 (KG/m2)
Bảng 3:Hoạt tải sàn
Sàn
Chức năng
diện tích
m2
ptc (KG/m2)
HSVT
(KG/m2)
pttsàn
(KG/m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
P. ngủ, P. khách
P. ngủ
P. ngủ
bếp
WC
Sảnh cầu thang
bếp
Sảnh cầu thang
Ban công
Ban công
Ban công
24.5
22.5
22.5
16.2
16.2
7.6
15.1
15.1
3.6
4.1
12.6
200
200
200
200
300
300
200
300
200
200
200
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
240
240
240
240
360
360
240
360
240
240
240
BẢNG KẾT QUẢ TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN
Ô sàn
Tĩnh tải tính toán (KG/m2)
gtc
(KG/m2)
pstt
(KG/m2)
qstt
(KG/m2)
TLBT
Tường qui đổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
345
345
345
345
345
345
345
345
345
345
345
0
110
0
125
140
0
140
0
0
0
0
345
455
345
470
485
345
485
345
345
345
345
240
240
240
240
360
360
240
360
240
240
240
585
695
585
710
845
705
725
705
585
585
585
Tính thép sàn:
Tính các ô sàn loại bản kê bốn cạnh: Tính theo bản đơn
Các bản làm việc theo 2 phương ( l2 / l1 < 2 ); liên kết ngàm 4 cạnh và tải phân bố đều.
Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi; tra bảng các hệ số m91; m92; k91; k92
M1 = m91 ´ qS ´ l1 ´ l2 ; M2 = m92 ´ qS ´ l1 ´ l2
MI = k91 ´ qS ´ l1 ´ l2 ; MII = k92 ´ qS ´ l1 ´ l2
Sơ đồ tính:
Giả thiết: abv = 1.5 cm; ® ho = 7.5 cm.
Các công thức tính toán: A = ; g = 0.5 ´ (1+ )
; m%
BẢNG NỘI LỰC VÀ CHỌN THÉP CHO CÁC Ô BẢN KÊ
Ô sàn
l1 (m)
l2 (m)
l2/l1 (m)
g KG/m2
p KG/m2
P=(g+p)xl1xl2 KG/m2
Hệ số m91;m92 k91;k92
Mnhip M1;M2 KGm
Mgối MI;MII KGm
Fatinh (cm2)
chon thep
Fa chon
m%
Ô 1
4.5
5.4
1.2
345
240
14215.5
0.0204
290.00
1.889
f6a 120
2.36
0.31
0.0145
206.41
1.209
f6a 150
1.89
0.25
0.0468
665.29
4.060
f8a 100
5.03
0.67
0.0303
430.73
2.574
f8a 150
3.35
0.45
Ô 2
4.2
5.4
1.29
455
240
15762.6
0.0208
327.862
1.939
f6a 120
2.36
0.31
0.0123
193.88
1.135
f6a 150
1.89
0.25
0.0475
748.724
4.569
f8a 100
5.03
0.67
0.0281
442.929
2.647
f8a 150
5.03
0.67
Ô 3
4.2
5.4
1.29
345
240
13267.8
0.0208
275.97
1.632
f6a 120
2.36
0.31
0.0123
163.194
0.956
f6a 150
1.89
0.25
0.0475
630.221
3.846
f8a 120
4.19
0.56
0.0281
372.825
2.228
f8a 170
2.96
0.39
Ô 4
3.6
4.5
1.25
470
240
11502
0.0207
238.091
1.408
f6a140
2.02
0.27
0.0133
152.977
0.896
f6a 150
1.89
0.25
0.0473
544.045
3.285
f8a 120
4.19
0.56
0.0303
348.511
2.062
f8a 170
2.96
0.39
Ô 5
3.6
4.5
1.25
485
360
13689
0.0207
283.362
1.676
f6a 120
2.36
0.31
0.0133
182.064
1.066
f6a 150
1.89
0.25
0.0473
647.49
3.951
f8a 120
4.19
0.56
0.0303
414.777
2.479
f8a 170
2.96
0.39
Ô 7
3.6
4.2
1.17
485
240
10962
0.0202
221.432
1.310
f6a 120
2.36
0.31
0.0146
160.045
0.937
f6a 150
1.89
0.25
0.0464
508.637
3.071
f8a 120
4.19
0.56
0.0332
363.938
2.175
f8a 170
2.96
0.39
Ô 8
3.6
4.2
1.17
345
360
10659.6
0.0202
215.324
1.261
f6a 120
2.36
0.31
0.0146
155.63
0.911
f6a 150
1.89
0.25
0.0464
494.605
2.987
f8a 120
4.19
0.56
0.0332
353.899
2.305
f8a 170
2.96
0.39
Tính Sàn Bản Dầm :
Ô bản sàn được tính theo loại bản dầm khi a = l2 / l1 ³ 2. Tính theo từng ô riêng biệt chịu tải trọng toàn phần theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1 dải bề rộng 1m theo phương ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm liê...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status