Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trong viêm xoang hàm mạn tính - pdf 15

Download miễn phí Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trong viêm xoang hàm mạn tính



Qua nghiên cứu chúng tôi nhận thấy 100% trường hợp (6/6 bệnh nhân) vi
khuẩn gây bệnh là Staphylococcus aureuscó mủ xoang hàm màu vàng và
100% trường hợp (2/2 bệnh nhân) vi khuẩn gây bệnh là Pseudomonas
aeruginosecó mủ xoang hàm màu xanh. Điều này phù hợp lý thuyết:
Staphylococcus aureuscòn gọi là tụ cầu vàng, trên môi trư ờng đặc
Staphylococcus aureusmọc thành từng khúm màu vàng và Pseudomonas
aeruginosecòn gọi là trực khuẩn mủ xanhnhờ khả năng tiết ra các sắc tố
(pyocyanin: màu xanh lơ và pyoverdin: màu xanh lá cây)



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

KHẢO SÁT VI TRÙNG VÀ KHÁNG SINH ĐỒ TRONG VIÊM XOANG
HÀM MẠN TÍNH
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Vi khuẩn gây bệnh trong VXHMT thay đổi theo thời gian. Việc
khảo sát định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ sẽ giúp chúng tui chọn lựa
kháng sinh thích hợp trong điều trị bệnh.
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.
Mục tiêu: định danh vi khuẩn trong VXHMT và làm kháng sinh đồ.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 65 bệnh nhân VXHMT có chỉ định
chọc xoang. Lấy mủ nhuộm Gram, cấy tìm VTHK, VTKK và làm Kháng sinh
đồ.
Kết quả: VTHK thường gặp là Streptococci, Haemophilus influenzae,
Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis. VTKK thường gặp là
Propionibacterium acnes, Peptostreptococcus và trực khuẩn Gram (-). Đối với
VTHK, một số kháng sinh còn nhạy cảm tốt như Ciprofloxacin (77%),
Levofloxacin (91%), Amoxicilline- clavulanic acid (87%). Đối với VTKK, tất
cả các kháng sinh trong kháng sinh đồ đều bị đề kháng cao (47-82%).
Kết luận: trong VXHMT tỉ lệ kháng sinh bị đề kháng tăng theo thời gian. Cần
làm kháng sinh đồ để hạn chế sự đề kháng của kháng sinh.
ABSTRACT:
STUDY OF BACTERIOLOGY WITH CHRONIC MAXILLARY
RHINOSINUSITIS AND CULTURE-DIRECT ANTIBIOTIC THERAPY
AT THE ENT HCM CITY FROM 12/2007 TO 7/2008
Nguyen Anh Tuan, Nguyen Thi Ngoc Dung, Pham Hung Van
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 201 –
207
Background: Chronic maxillary rhinosinusitis bacteriology studie s show the
presence of aerobe and anaerobe and their incidence vary according to each
study. These studies guide us on choosing the most adequate antibiotic agent to
eliminate the infectious process, thus, helping in restoring rhinosinusal mucosa.
Study design: Clinical prospective.
Objectives: To determine bacteriology of the maxillary sinuses of patiens with
chronic maxillary rhinosinusitis and culture-direct antibiotic therapy.
Materials and methods: Our study was done 65 patients with chronic
maxillary rhinosinusitis and with indication direct maxillary antrap tap. The
secretion fragments of maxillary sinus were performed Gram stain, aerobe and
anaerobe culture, culture-direct antibiotic therapy.
Results: The predominant aerobie were Streptococci, Haemophilus influenzae,
Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis. The predominant aerobe
were Propionibacterium acnes, Peptostreptococcus and gram-negative bacilli.
All of the antibiotic in the culture-direct antibiotic therapy are resisted highly
(47-82%) with the anaerobe.With the aerobe, some of the antibiotic until are
sensitively: Ciprofloxacin (77%), Levofloxacin (91%), Amoxicilline-
clavulanic acid (87%).
Conslusions: Individual patients with chronic maxillary rhinosinusitis
demonstrate an increasing prevalence of antibiotic resistance over time. The
use of culture-direct antibiotic therapy may “protect” against development of
sequentially increasing antibiotic resistance for patients with chronic maxillary
rhinosinusitis.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm xoang mạn tính là bệnh chiếm tỉ lệ cao trong các bệnh lý tai mũi họng.
Bệnh thường tái đi tái lại khiến cho bệnh nhân rất khó chịu, làm giảm năng suất
lao động đồng thời gây tổn thất kinh tế rất lớn cho ngưới bệnh và cho xã hội.
Tại Việt Nam, bệnh viêm xoang chiếm tỉ lệ 29% ở bệnh nhân người lớn và
19% ở bệnh nhi. Kháng sinh dùng cho điều trị viêm xoang chiếm 48-52% tổng
số thuốc (Error! Reference source not found.). Tại Mỹ tỉ lệ bệnh chiếm
14,7% dân số và mỗi năm có khoảng 31 triệu trường hợp viêm xoang mạn. Tỉ
lệ này tăng 18% trong 11 năm qua. Khoảng 250 000 trường hợp được phẫu
thuật trong một năm và mỗi năm tốn khoảng 5,39 tỉ đô la cho điều trị (10).
Trong viêm xoang thì viêm xoang hàm mạn tính (VXHMT) là thường gặp
nhất. Việc điều trị viêm xoang mạn ngày càng khó khăn hơn và tốn kém do vi
khuẩn ngày càng đề kháng kháng sinh mạnh. Với mong muốn góp phần cho
điều trị bệnh lý viêm xoang mạn hiệu quả hơn, ít tốn kém hơn nên chúng tui
thực hiện đề tài “Khảo sát vi khuẩn học và kháng sinh đồ trong VXHMT tại
Bệnh Viện Tai Mũi Họng TPHCM từ 12/2007 - 7/2008”.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
65 bệnh nhân bị VXHMT khám và điều trị tại BV Tai Mũi Họng TPHCM từ
12/2007-7/2008. Chẩn đoán xác định bằng các tiêu chuẩn về lâm sàng: nhức
đầu, nghẹt mũi, sổ mũi, cảm giác nặng mặt, giảm hay mất ngửi. Khám thấy
mủ ở khe mũi giữa. Bệnh kéo dài trên 12 tuần, diễn tiến thành nhiều đợt trong
năm, hay điều trị nội khoa tích cực nhưng không đáp ứng. X quang tư thế
Blondeau và Hirtz thấy xoang hàm mờ hay có mực nước hơi hay dày niêm
mạc. Bệnh nhân có chỉ định và đồng ý chọc xoang hàm.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.
công cụ và vật liệu nghiên cứu
công cụ Tai Mũi Họng
Đèn Clar, banh mũi, kim chọc xoang…
Môi trường bảo quản và chuyên chở bệnh phẩm
Carybac® (Nam Khoa) là môi trường dùng để chuyên chở và bảo quản bệnh
phẩm.
Cách lấy bệnh phẩm
Bệnh phẩm là mủ xoang hàm lấy qua chọc xoang hàm
Nuôi cấy, định danh và làm kháng sinh đồ
Tại phòng xét nghiệm Nam Khoa
Bảng thu thập số liệu
Gồm các thông số nghiên cứu như:
Tuổi, giới, địa chỉ cư trú, lí do nhập viện. Dấu hiệu khám lâm sàng, cận lâm
sàng
Thời gian mắc bệnh:
Từ 3 tháng đến dưới 1 năm
Từ 1 đến dưới 3 năm
Từ 3 đến dưới 5 năm
Từ 5 năm trở đi
Ghi nhận kết quả:
Tính chất mủ: màu sắc, mùi.
Vi khuẩn: vi khuẩn hiếu khí(VTHK) và vi khuẩn kỵ khí (VTKK)
Vi khuẩn hiếu khí chia nhóm dựa vào lâm sàng như sau:
Nhóm 1: bao gồm các vi khuẩn thường trú ở niêm mạc mũi họng, nuôi cấy rất
khó mọc nhưng đáp ứng tốt với kháng sinh điều trị: Streptococci,Haemophilus
influenzae, Streptococcus pneumoniae,Moraxella catarrhalis
Nhóm 2: gồm các tụ cầu Gram (+), dễ mọc và điều trị tương đối dễ
Nhóm 3: gồm các vi khuẩn Gram (-). Đây là những vi khuẩn có sự đề kháng
cao đối với các kháng sinh. Khi phân lập rất dễ mọc:
Các trực khuẩn Gram (-): Acinetobacter
Kháng sinh đồ: chúng tui chia nhóm như sau
Nhóm 1: gồm các kháng sinh uống, thế hệ cũ, giá thành thấp (Ampicillin,
Penicillin, Trimethoprim- sulfamethoxazole, Tetracycline và Erythromycin)
Nhóm 2: gồm các kháng sinh uống, đắc tiền hơn (Amoxicillin/acid clavulanic,
Azithromycin, Cefaclor, Ciprofloxacin, Levofloxacin, Clindamycin,
Cefuroxime và Gentamycin)
Nhóm 3: là các kháng sinh thế hệ mới, thường sử dụng đường tiêm, giá thành
tương đối cao (Các Cephalosporins thế hệ 3 và Amikcin)
Nhóm 4: nhóm kháng sinh thế hệ mới, giá thành cao (Imipenem, Linezoid và
Vancomycin)
Xử lí số liệu
Các dữ liệu lâm sàng được nhập và phân tích trên máy vi tính sử dụng chương
trình thống kê SPSS 16.0 for Window. So sánh 2 tỉ lệ hay kiểm định mối tương
quan của 2 yếu tố chúng tui dùng Test «Chi bình phương»
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Nghiên cứu trên 65 bệnh nhân, kết quả như sau
Tuổi
Trong nghiên cứu lứa tuổi bị VXHMT thường gặp trong khoảng 20-40 tuổi
chiếm tỉ lệ 64,6% (42/65 bệnh nhân). Bệnh nhân lớn tuổi nhất: 68 tuổi, nhỏ tuổi
nhất: 14 tuổi. Tuổi trung bình: 34,6. Độ lệch chuẩn: 11,7.
Giới tính
Nữ 60%, nam 40%. Trong đó nội thành 29%, ngoại thành 26%, tỉnh 45%
Các triệu chứng lâm sàng
Bảng 1: Tần suất các triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng
lâm sàng
Số bệnh
nhân
Tần số tương
đối (%)
Nhức đầu 49 75,4
Nghẹt mũi 50 76,9
Chảy mũi 54 83,1
Nặng vùng mặt 49 75,4
Ngửi kém 15 23,1
Mủ khe giữa 17 26,2
Tron...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status