Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng mổ mở đặt mảnh ghép theo lichtenstein tại Cần Thơ - pdf 15

Download miễn phí Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng mổ mở đặt mảnh ghép theo lichtenstein tại Cần Thơ



MỤC LỤC

Trang
Đặt vấn đề 1
Chương 1: Tổng quan tài liệu 3
1.1. Giải phẫu học vùng bẹn 3
1.2. Cơ chế chống thoát vị tự nhiên 12
1.3. Nguyên nhân thoát vị bẹn 13
1.4. Lâm sàng thoát vị bẹn 15
1.5. Cận lâm sàng 17
1.6. Chẩn đoán phân biệt 17
1.7. Biến chứng 18
1.8. Lịch sử điều trị thoát vị bẹn 18
1.9. Các phương pháp mổ thoát vị bẹn ở người lớn 22
1.10. Các tai biến và biến chứng phẫu thuật 23
1.11. Các loại mảnh ghép 24
1.12. Tiêu chuẩn của mảnh ghép 27
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu 28
2.3. Nhập và xử lý số liệu 39
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 40
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 40
3.2. Cơ sở phẫu thuật 48
3.3. Phương pháp vô cảm 49
3.4. Kết quả phẫu thuật 49
3.5. Đánh giá kết quả muộn 55
Chương 4: Bàn luận 59
4.1. Đặc điểm lâm sàng 59
4.2. Vai trò của siêu âm trong thoát vị bẹn 64
4.3. Kỹ thuật mổ theo Lichtenstein 65
4.4. Phương pháp vô cảm 69
4.5. Kết quả phẫu thuật 70
4.6. Đánh giá kết quả muộn 75
4.7. Vấn đề thoát vị bẹn hai bên 80
4.8. Phương pháp mổ dùng mô tự thân 81
Kết luận 83
Kiến nghị 85
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
3.1.1 Tuổi
Biểu đồ 3.1: Nhóm bệnh nhân phân bố theo tuổi.
Tuổi trung bình là: 63,9 ± 11,8 tuổi; trong đó tuổi nhỏ nhất là 40, lớn nhất là 85 tuổi. Nhóm tuổi từ 40 đến 49 chiếm tỉ lệ thấp nhất 9,38 %, nhóm tuổi từ 50 đến 59 chiếm tỉ lệ cao nhất 34,38 %, nhóm tuổi từ 60 đến 69 chiếm tỉ lệ 23,44 %, nhóm tuổi từ 70 đến 79 chiếm tỉ lệ 18,75 %, nhóm tuổi từ 80 trở lên chiếm tỉ lệ 14,06 %.
3.1.2. Giới tính
Trong nghiên cứu của chúng tui có 64 bệnh nhân đều là nam giới.
3.1.3. Nghề nghiệp
Bảng 3.3: Nghề nghiệp của bệnh nhân.
Nghề nghiệp
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Hết tuổi lao động
32
50,00
Công nhân viên
6
9,38
Buôn bán
7
10,94
Làm ruộng
19
29,69
Tổng cộng
64
100
Nghề nghiệp: Hết tuổi lao động có 32 bệnh nhân chiếm 50,00 %, công nhân viên chức có 6 bệnh nhân chiếm 9,38 %, buôn bán có 7 bệnh nhân chiếm 10,94 %, làm ruộng có 19 bệnh nhân chiếm 29,69 %.
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo nơi cư trú
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nơi cư trú.
Có 47 bệnh nhân sống ở nông thôn chiếm 73,44 % và 17 bệnh nhân sống ở thành thị chiếm 26,56%.
3.1.5. Trọng lượng cơ thể
Biểu đồ 3.3: Trọng lượng cơ thể.
Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể bình thường chiếm tỉ lệ cao nhất 81,25%, gầy chiếm 14,06 %, thừa cân chiếm 4,69 %, không có trường hợp béo phì.
3.1.6. Bệnh kèm theo
Bảng 3.4: Bệnh kèm theo.
Bệnh kèm theo
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Tim mạch
Hô hấp
Tiểu đường
Viêm gan
Sỏi tiết niệu
Phì đại tuyến tiền liệt nhỏ
12
7
1
1
3
1
18,75
10,94
1,56
1,56
4,69
1,56
Tổng cộng
25
39,06
Có 21 bệnh nhân có bệnh nội khoa kèm theo chiếm 32,81 %, trong đó bệnh lý tim mạch chiếm cao nhất 18,75 %. Có 3 bệnh nhân có sỏi tiết niệu kèm theo (sỏi thận, sỏi niệu quản nhỏ) chiếm 4,69 %. Có 1 bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt nhỏ chưa ảnh hưởng đến đường tiểu chiếm 1,56 %.
Trong nghiên cứu của chúng tui có một bệnh nhân đã mổ thoát vị bẹn bên đối diện đặt mảnh ghép theo Lichtenstein được 5 năm.
3.1.7. Lý do vào viện
Biểu đồ 3.4: Lý do vào viện.
Bệnh nhân vào viện vì vùng bẹn có khối phồng chiếm 40,63 %, khối phồng kèm theo co kéo vùng bẹn – bìu chiếm 39,06 %, khối phồng kèm theo đau vùng bẹn – bìu chiếm 20,31 %.
3.1.8. Thời gian mắc bệnh
Biểu đồ 3.5: Thời gian mắc bệnh.
13 trường hợp có thời gian mắc bệnh ≤ 3 tháng chiếm tỉ lệ 19,70 %; 21 trường hợp có thời gian mắc bệnh trên 3 tháng đến 1 năm chiếm tỉ lệ 31,82 %; 27 trường hợp có thời gian mắc bệnh trên 1 năm đến 5 năm chiếm tỉ lệ 40,91 %; 5 trường hợp có thời gian mắc bệnh trên 5 năm chiếm tỉ lệ 7,58 % (số trường hợp có thời gian mắc bệnh > 3 tháng chiếm tỉ lệ rất cao 80,30 %). Thời gian mắc bệnh ngắn nhất là 10 ngày (có 1 trường hợp), dài nhất là 23 năm (có 1 trường hợp).
3.1.9. Triệu chứng lâm sàng
Bảng 3.5: Triệu chứng lâm sàng.
Triệu chứng lâm sàng
Số trường hợp (66)
Tỉ lệ %
Khối thoát vị xuất hiện khi:
- Đi đứng
- Khi tăng áp lực ổ bụng
- Có khi đi đứng, có khi tăng áp lực ổ bụng
- Xuất hiện thường xuyên
31
7
23
5
46,97
10,61
34,85
7,58
Khối thoát vị vào ổ phúc mạc khi:
- Nằm
- Dùng tay đẩy vào
- Có khi nằm, có khi dùng tay đẩy vào
- Không vào ổ phúc mạc được
29
6
26
5
43,94
9,09
39,39
7,58
Khi khối thoát vị xuất hiện:
- Co kéo vùng bẹn – bìu
- Đau vùng bẹn – bìu
- Không co kéo, không đau
26
13
27
39,39
19,70
40,91
Khối thoát vị:
- Còn ở vùng bẹn
- Xuống đến bìu
21
45
31,82
68,18
Đẩy khối thoát vị vào ổ phúc mạc:
- Được
- Không được
61
5
92,42
7,58
Khối thoát vị xuất hiện: Khi đi đứng chiếm 46,97 %, khi tăng áp lực ổ bụng chiếm 10,61 %, có khi đi đứng có khi tăng áp lực ổ bụng chiếm 34,85 %, xuất hiện thường xuyên chiếm 7,58 %. Khi nằm khối thoát vị tự vào ổ phúc mạc chiếm 43,94 %. Khối thoát vị xuất hiện gây đau vùng bẹn – bìu chiếm 19,70 %, co kéo vùng bẹn – bìu chiếm 39,39 %, không co kéo không đau chiếm 40,91 %. Có 21 trường hợp khối thoát vị còn ở vùng bẹn chiếm 31,82 % và có 45 trường hợp khối thoát vị đã xuống đến bìu chiếm 68,18 %. Có 5 trường hợp thoát vị kẹt do mạc nối dính vào túi thoát vị nên xuất hiện thường xuyên và không đẩy vào ổ phúc mạc được chiếm 7,58 %.
3.1.10. Phân loại thoát vị bẹn
Bảng 3.6: Phân loại thoát vị bẹn.
Thoát vị bẹn
Số trường hợp (66)
Tỉ lệ %
- Nguyên phát
- Tái phát
63
3
95,45
4,55
Kiểu thoát vị
Số trường hợp (66)
Tỉ lệ %
- Trực tiếp
- Gián tiếp
- hỗn hợp
11
49
6
16,67
74,24
9,09
Vị trí thoát vị
Số trường hợp (66)
Tỉ lệ %
- bên phải
- bên trái
46
20
69,70
30,30
Thoát vị nguyên phát có 63 trường hợp chiếm 95,45 %, tái phát có 3 trường hợp chiếm 4,55 %.
Thoát vị gián tiếp có 49 trường hợp chiếm cao nhất 74,24 %, thoát vị trực tiếp có 11 trường hợp chiếm 16,67 %, thoát vị hỗn hợp có 6 trường hợp chiếm 9,09 %.
Thoát vị bẹn bên phải có 46 trường hợp chiếm 69,70 %, bên trái có 20 trường hợp chiếm 30,30 % (trong nghiên cứu này có 62 bệnh nhân bị thoát vị bẹn 1 bên chiếm 96,87 % và 2 bệnh nhân bị thoát vị bẹn 2 bên chiếm 3,13 %).
* Phân loại theo Nyhus (1993) [92]
Biểu đồ 3.6: Phân loại thoát vị bẹn theo Nyhus (1993).
- Loại IIIB có 45 trường hợp chiếm tỉ lệ cao nhất 68,18 %, IIIA có 9 trường hợp chiếm 13,64 %, II có 9 trường hợp chiếm 13,64 %, IVA có 2 trường hợp chiếm 3,03 %, IVB có 1 trường hợp chiếm 1,52 %.
3.1.11. Siêu âm vùng bẹn – bìu
Bảng 3.7: Kết quả siêu âm vùng bẹn – bìu.
Kết quả siêu âm vùng bẹn – bìu
Số trường hợp
Tỉ lệ %
Thấy hình ảnh của khối thoát vị (quai ruột, mạc nối) nằm trong ống bẹn.
Không thấy hình ảnh của khối thoát vị nằm trong ống bẹn.
52
7
88,14
11,86
Tổng cộng
59
100
Trong nghiên cứu của chúng tui có 59 trên 66 trường hợp thoát vị bẹn được siêu âm chiếm tỉ lệ 89,39 %. Kết quả: Có 52 trường hợp thấy hình ảnh của khối thoát vị nằm trong ống bẹn chiếm 88,14 % (trong đó có 31 trường hợp thấy hình ảnh của quai ruột, có 3 trường hợp thấy hình ảnh của mạc nối, có 18 trường hợp thấy hình ảnh của quai ruột và mạc nối). Có 7 trường hợp không thấy hình ảnh của khối thoát vị nằm trong ống bẹn chiếm 11,86 %.
3.2. CƠ SỞ PHẪU THUẬT
Biểu đồ 3.7: Cơ sở phẫu thuật.
Chúng tui lấy mẫu nghiên cứu tại 2 Bệnh Viện Là:
- Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ có 49 trường hợp thoát vị bẹn trên 47 bệnh nhân chiếm 74,24 %.
- Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ có 17 trường hợp thoát vị bẹn trên 17 bệnh nhân chiếm 25,76 %.
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM
Biểu đồ 3.8: Phương pháp vô cảm.
Chúng tui áp dụng phương pháp vô cảm bằng tê tủy sống cho 62 bệnh nhân chiếm 96,87 %, mê nội khí quản cho 2 bệnh nhân chiếm 3,13 %.
3.4. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
3.4.1. Thời gian mổ
Biểu đồ 3.9: Thời gian mổ.
Thời gian mổ trung bình là: 63,3 ± 17,7 phút, trong đó thời gian mổ nhanh nhất là 40 phút, chậm nhất là 150 phút. Thời gian mổ từ 40 đến 50 phút chiếm 23,44 %, từ 51 đến 60 phút chiếm 45,31 %, từ 61 đến 70 phút chiếm 14,06 %, từ 71 đến 80 phút chiếm 7,81 %, từ 81 đến 90 phút chiếm 4,69 %, từ 91 đến 100 phút chiếm 3,13 %, có 1 bệnh nhân bị thoát vị bẹn 2 bên có thời gian mổ là 150 phút.
Thời gian mổ ≤ 60 phút chiếm tỉ lệ cao 68,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status