Đào chống lò - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Đào chống lò



Công tác xúc bốc và vận chuyển đất đá là một trong những công tác khó khăn trong đào chống lò bằng khoan nổ mìn. Công đoạn này chiếm 30-40% chu kỳ đào chống lò.
Lựa chọn các thiết bị xúc bốc và vận tải căn cứ vào:
- Đặc điểm của mỏ như: tiết diện sử dụng, chiều sâu của đường lò
- Khả năng cơ giới hoá các khâu xúc bốc và vận tải.
- Đạt yêu cầu về kinh tế.
1. Thiết bị vận tải.
Vận chuyển đất đá bằng băng tải, với 1 đường băng tải.
*Tính năng kĩ thuật:
- Chiều rộng mặt băng A1=800mm
- Chiều rộng tang dẫn động A=1000mm
- Khả năng băng thông 1500m
2. Thiết bị xúc bốc.
Xúc bốc đất đá trong đường lò bằng loại máy xúc hoạt động liên tục, loại 1PNB-2.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ều mỏ mới và mở rộng những mỏ hiện có, nhất là vùng mỏ Quảng Ninh. Tuy nhiên sản lượng khai thác của cả nước hàng năm còn quá nhỏ bé so so với nhiều nước trên thế giới. Vì vậy việc đẩy mạnh và phát triển ngành than ở nước ta đặc biệt là các mỏ hầm lò, đang là một nhiệm vụ hết sức quan trọng đối với ngành than chúng ta.
Môn học Đào chống lò là môn học hết sức quan trọng đối với sinh viên ngành khai thác mỏ. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất trong công tác khai thác hầm lò, giúp cho sinh viên những kĩ sư tương lai đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất, an toàn nhất trong công tác khai thác than hầm lò. Việc xây dựng hộ chiếu “Đào chống lò” là một trong những công việc quyết định đến hiệu quả của việc khai thác cũng như mức độ an toàn trong khai thác hầm lò.
Trên đây là những nhân xét sơ bộ về công tác lập hộ chiếu Đào chống lò. Trong quá trình lập hộ chiếu chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự góp ý và bổ sung của thầy để em có kinh nghiệm lập hộ chiếu cho những lần sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 17 tháng 11 năm 2005
Sinh viên thực hiện:
TRẦN CHÍ CÔNG
Chương I : KHÁI QUÁT CHUNG,XÁC ĐỊNH HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG LÒ CẦN THIẾT KẾ
1.1- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƯỜNG LÒ CẦN THIẾT KẾ.
1.1.1. Đặc điểm của đường lò cần thiết kế.
Thiết kế tổ chức thi công một đoạn thân giếng nghiêng chính (dốc 160) đi qua đá sạn kết có hệ số độ kiên cố f = 10 vận chuyển bằng băng tải,chống bằng khung thép.Chiều dài đường lò là 45m.Thời gian tồn tại là 20 năm.
1.1.2. Đặc điểm địa chất công trình ,địa chất thủy văn khu vực đường lò thiết kế :
a,Đặc điểm địa chất công trình:
Đất đá bao quanh đường lò là đất đá trầm tích: sạn kết.Mức độ phân lớp, độ nứt nẻ trung bình.
Đất đá cứng có f=10 (được đánh giá theo phương pháp của giáo sư M.M Prôtôđiakônôv ).
b, Đặc điểm địa chất thuỷ văn.
Đường lò được thiết kế trong đát đá sạn kết ,tình trạng nước mặt , mức độ ngậm nước, nước ngầm trung bình.
Nước thấm trong mùa mưa với mức độ trung bình có thể tạo lưu lượng trong đường thoát nước khi sử dụng.
Lượng nước chảy trong đường lò là: 1,15m3/h.
1.3.LỰA CHỌN HÌNH DẠNG VÀ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG LÒ
1.3.1. Hình dạng mặt cắt ngang đường lò.
Hình dạng đường lò được lựa chọn phụ thuộc vào các yếu tố.
* Áp lực mỏ tác dụng lên đường lò cụ thể :
- Khi áp lực nóc là chủ yếu thì hình dạng đường lò là hình vòm thẳng đứng(h1).
- Khi có áp lực nóc và áp lực hông (Ph) hình dạng đường lò là hình móng ngựa(h2)
- Khi có áp lực cả ở bốn phía thì hình dạng đường lò là hình tròn (h3)
Khi áp lực mọi phía không đều nhau, nhưng đối xứng thì chọn đường lò hình elíp(h4);
Khi áp lực nóc nhỏ ta chọn đường lò hình thang(h6) hay hình chữ nhật(h5).
Trong trường hợp này, đường lò được đào qua lớp đá sạn kết có hệ số độ kiên cố f = 10 (đát đá cứng), mức độ nứt nẻ trung bình, dung trọng đất đá
* Công dụng của đường lò: dùng để vận chuyển khoáng sản bằng băng tải
* Kết cấu vật liệu chống lò: Chống lò bằng thép chữ I
*Thời gian tồn tại của đường lò : 20 năm
Ta sẽ lựa chọn hình dạng mặt cắt ngang của đường lò là hình vòm tường đứng một tâm để xây dựng giếng nghiêng chính.
1.3.2 Xác định kích thước tiết diện sử dụng của đường lò.
a. Chọn thiết bị vận tải.
Sản lượng của mỏ một ngày đêm là:
Ang ==3.000 tấn/ngày đêm
(300 là số ngày làm việc trong một năm)
Căn cứ vào chế độ làm việc trong ngày và năng suất cần đáp ứng của băng tải và để đảm bảo cho việc chuyên chở khoáng sàng và vật liệu, ta chọn các thiết bị vận tải là băng tải.
Các thông số kỹ thuật của băng tải:
Chiều rộng của mặt băng tải là: A1=1000(mm).
Chiều rộng của tang dẫn động là:A = 1350 m
Công suất động cơ : P = 3x200 Kw.
Động cơ điện tời căng băng P1 = 4 Kw
H8- Mặt cắt ngang của thiết bị vận tải
b. Xác định tiết diện bên trong của khung chống.
* Xác định tiết diện sử dụng.
Chiều cao sử dụng của đường lò:
hb- Chiều cao từ mức nền lò đến mức cao nhất của thiết bị:
hb= h1 + D , m
Trong đó: h1- Chiều cao từ nền đá lát đến mép dưới nhánh không tải của băng tải
D- Đường kính tang dẫn động của băng tải.
Theo đầu bài chiều cao của băng tải là: hb= 1,2 (m)
Chiều rộng bên trong của lò được xác định theo công thức:
Chiều rộng đường lò ở ngang mức cao nhất của thiết bị vận tải (B):
B = m +kA +(k-1).c +n , m
Trong đó: m - Là khoảng cách an toàn phía không đi lại tính từ đá lát đến chiều cao nhất của thiết bị vận tải: m = 0,4m;
c - khoảng cách an toàn khi thiết bị chuyển động ngược chiều nhau:
c = 0,2m;
n - Khoảng cách an toàn phía người đi lại tính từ nền lò đến chiều cao 1,8m của : n= 0,8(m) ;
k - Số băng tải trong lò; lò 1 băng tải thì k=1,
A - Chiều rộng băng tải, A=1,0(m).
Ta có: B = 0,4 + 0,8 + 1,0 = 2,2(m)
Từ đó ta tính được diện tích sử dụng của đường lò theo công thức:
, m2
Ssd ==4,977(m2)
Ta chọn: Ssd =5(m2)
1.3.3. Kiểm tra kích thước tiết diện sử dụng theo điều kiện thông gió.
Ta có:
Trong đó: Angđ - Lượng than vận chuyển trong một ngày đêm,
Angađ = 3000tấn/ngày đêm
q- Lượng gió cần thiết cho một tấn than khai thác một ngày đêm, giá trị phụ thuộc vào loại mỏ xếp hạng về khí nổ, với mỏ xếp hạng I thì q=1m3/phút
k- Hệ số dự trữ hay hệ số khai thác không đào hào, k=1.45
- Hệ số thu hẹp tiết diện đường lò = 1
Vtt- tốc độ gió thực tế trong lò , m/giây
vmin - tốc độ gió nhỏ nhất cho phép , m / giây
vmax - tốc độ gió lớn nhất cho phép , m / giây
Ssd- diện tích sử dụng của đường lò: Ssd=5(m2)
Vậy ta có: V ==14,5(m/s)
Nếu với sản lượng là 3000(T/ng,d) thì không đảm bảo thông gió vì vậy ta phải giảm sản lượng khai thác xuống còn 1500(T/ngày,đêm)
Ta có: V ==7,25(m/s)
Tốc độ gió tính được thoả mãn điều kiện
Vmin < V< Vmax
Đường lò vận chuyển, Vmax =8(m/s)
Mỏ hạng I về khí và bụi nổ Vmin = 0,15(m/s)
Kết quả tính cho thấy tiết diện sử dụng tính thoả mãn điều kiện thông gió.
1.3.4. Lựa chọn loại hình vật liệu chống giữ và xác định sơ bộ kích thước kết cấu chống.
Dựa trên đặc điểm về địa chất,thời gian tồn tại và công dụng đường lò.Ta sẽ sử dụng kết cấu chống cố định là khung chống hình vòm tường đứng làm bằng thép chữ I.
1.3.5. Xác định kích thước tiết diện đòa của đường lò:
Chiều rộng bên ngoài cột chống: Bng=B v+ 2hch + 2hc ; m
Chiều cao bên ngoài khung chống: , m ;
Trong đó: hc- chiều dày chèn, hc=0,05m.
hch- Chiều cao mặt cắt ngang thép đã chọn
Vì ta chọn loại thép chữ I có hch = 0,09(m)
ht- Chiều cao tường lò tính tư nền lò.
Đối với đường lò sử dụng băng tải thì ht=htk
Vì k=1 nên ht=h tk = 1,65(m)
Bv- Chiều rộng chân vòm
Do ht>hb nên Bv=B=2,2(m)
Vậy: - Bng = 2,2 + 2.0,09 + 2.0,05 =2,48(m).
- hng = 1,65 + 0,09 + 0,05 =1,79(m)
Ta có diện tích bên ngoài khung chống
Sng == 6,877(m2)
Ta chọn Sng=6,9
Từ đó ta cũng tính được diện tích đào, Sđ
Sđ =Sng =6,9(m2)
Chương II: THIẾT KẾ THI CÔNG
I - CÔNG ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status