Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang



MỤC LỤC
Trang phụbìa.i
Lời cam đoan. ii
Lời cảm ơn. iii
MỤC LỤC.1
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH .3
MỞ đẦU.5
1. Lý do chọn đềtài . 5
2. Mục tiêu của đềtài. 5
3. Nhiệm vụcủa đềtài . 5
4. Phương pháp nghiên cứu . 6
5. đối tượng nghiên cứu . 6
6. Giảthiết khoa học. . 6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I.1. Sơlược vềnhóm VA . . 7
I.2.Giới thiệu chung vềBitmut. 8
I.2.1. Vịtrí cấu tạo và tính chất vật lý của Bitmut. 8
I.2.2. Tính chất hóa học: . 10
I.2.3. Khảnăng tạo phức của bitmut .11
I.2.4. Ứng dụng của Bitmut: . 11
I.3. Thuốc thử4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR) . 12
I.3.1. Cấu tạo và tính chất của PAR: . 12
I.3.2. Khảnăng tạo phức của PAR: . 14
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KĨTHUẬT THỰC NGHIỆM
II.1. Phương pháp nghiên cứu: . 17
II.1.1. Các phương pháp xác định thành phần của phức: . 17
II.1.1.1. Phương pháp hệ đồng phân tửgam. 17
II.1.1.2. Phương pháp tỉsốmol. . 18
II.1.1.3 Phương pháp Staric – Bacbanen . 19
II.1.2. Các phương pháp xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức. . 20
II.1.2.1. Theo phương pháp Komar. . 20
II.1.2.2. Phương pháp thực nghiệm. . 22
II.2. Kĩthuật thực nghiệm: . 23
II.2.1. Dụng cụ: . 23
II.2.2. Thiết bị: . 23
II.2.3. Hóa chất . 23
II 2.3.1. Dung dịch Bi(III). . 23
II.2.3.2.Dung dịch chuẩn 4-(2-pyridylazo)-rezocxin(PAR) . 23
II.2.3.3. Các hóa chất khác . 23
II.2.4. Phương pháp nghiên cứu. . 23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢTHỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
III.1. Nghiên cứu hiệu ứng tạo phức của Bi(III) với PAR . 24
III.2. Sựphụthuộc mật độquang A ∆ phức vào thời gian. . 25
III.3. Sựphụthuộc mật độquang A ∆ phức vào pH. . 25
III.4. Các phương pháp xác định thành phần phức đơn phối tử. . 26
III.4.1. Phương pháp tỷsốmol: . 26
III.4.2. Phương pháp hệ đồng phân tửgam: . 27
III.4.3. Phương pháp Staric – Bacbanen: . 28
III.5. Phương trình đường chuẩn của phức Bi3+- PAR . . 31
III.6. Xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức PAR Bi −+ 3. 32
III.6.1. Theo phương pháp Komar. . 32
III.6.2. Theo phương pháp thực nghiệm. . 33
III.7. Xác định hằng sốbền (β) của phức PAR Bi −+ 3. . 34
KẾT LUẬN . 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 36



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

át các ñiều kiện tối ưu của sự tạo phức.
- Xác ñịnh tỷ lệ tạo phức Bi(III)- PAR.
- Xây dựng phương trình ñường chuẩn.
- Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) của phức.
- Xác ñịnh hằng số tạo phức.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể nghiên cứu sự tạo phức ñơn phối tử giữa Bi(III) với 4-(2-pyridylazo)-
rezocxin (PAR) bằng phương pháp trắc quang chúng tui sử dụng các phương pháp
sau:
- Xác ñịnh tỷ lệ tạo phức giữa Bi(III) - PAR bằng các phương pháp như:
+ Phương pháp hệ ñồng phân tử gam.
+ Phương pháp tỉ số mol.
+ Phương pháp Staric - Bacbanen
- Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam bằng phương pháp Kamar (ε )
5. ðối tượng nghiên cứu
Phức của Bi3+ với PAR
6. Giả thiết khoa học.
ðề tài khóa luận hoàn thành sẽ có thêm một tài liệu tham khảo về khả năng của
phức của kim loại và thuốc thử bằng phương pháp trắc quang.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-7-
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I.1. Sơ lược về nhóm VA
Nhóm VA bao gồm những nguyên tố: Nitơ (N), Photpho (P), Asen (As),
Antimon (Sb) và Bitmut (Bi). Dưới ñây là một số ñặc ñiểm của nguyên tử của chúng.
Bảng 1.1. Một số ñặc ñiểm của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA
Năng lượng ion hóa, eV
Nguyên
tố
Số thứ
tự
nguyên
tử
Cấu hình electron
I1 I2 I3 I4 I5
ðộ
âm
ñiện
N
P
As
Sb
Bi
7
15
33
51
83
[He]2s22p3
[Ne]3s23p3
[Ar]3d104s24p3
[Kr]4d105s25p3
[Rn]4f145d106s26p3
14,5
10,9
10,5
8,5
8
29,6
19,6
20,1
18
16,6
47,4
30,0
28,0
24,7
25,4
77,4
51,6
49.9
44,0
45,1
97,8
65,0
62,5
55,5
55,7
3,0
2,1
2,0
1,9
1,9
Nguyên tử của những nguyên tố nhóm VA có lớp electron hóa trị là ns2np3. ðể
ñạt ñược cấu hình electron bền của nguyên tử khí hiếm ñứng sau, nguyên tử nitơ có
khả năng kết hợp thêm 3 electron của những kim loại hoạt ñộng tạo nên ion N3- ; ñối
với các nguyên tố khác, nitơ và những nguyên tố cùng nhóm tạo nên những cặp
electron và cho các hợp chất trong ñó chúng có số oxi hóa +3 hay -3. Hai electron
còn lại thường tạo liên kết cho nhận với những nguyên tố có ñộ âm ñiện lớn. Khác với
nitơ các nguyên tố P, As, Sb và Bi vì có obitan d trống nên còn có khả năng tạo nên 2
liên kết cộng hóa trị nữa. Như vậy số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm VA là
+5. ðây là số oxi hóa ñặc biệt quan trọng ñối với các hợp chất có chứa oxi.
Mặt khác do năng lương ion hóa cao, các nguyên tố nhóm VA khó mất e biến
thành cation. Thật vậy không có ion mang ñiện tích 5+, chỉ Sb và Bi có thể cho cation
có ñiện tích 3.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-8-
Như trong nhóm IVA, sự biến ñổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm này
cũng xảy ra tuần tự từ N ñến Bi. Nitơ và Photpho là những nguyên tố không kim loại
ñiển hình, bitmut là kim loại rõ rệt, còn asen và antimon ở dạng ñơn chất và dạng hợp
chất ñều có tính chất vừa của kim loại vừa của không kim loại, nghĩa là chúng là
những nguyên tố nữa kim loại. Từ N ñến Bi, tính axit của các oxit giảm xuống còn
tính bazơ tăng lên, ñộ bền của số oxi hóa +3 tăng lên còn ñộ bền của số oxi hóa +5 nói
chung giảm xuống.
Giống như trong nhóm IVA Nitơ có khả năng tạo thành liên kết pi kiểu p-p,
nghĩa là tạo nên liên kết bội giống như Cacbon, còn các nguyên tố P, As, Sb và Bi
không có khả năng tạo liên kết pi kiểu ñó mà có thể tạo thành liên kết pi -cho kiểu
p→d nhờ những obitan d trống của chúng. Bởi vậy N tồn tại ở dạng phân tử N2 với
liên kết N N≡ , còn các nguyên tố khác ở dạng phân tử E4 với những liên kết ñơn E-
E (ở ñây E là P, As,Sb và Bi). Nitơ còn tạo nên những liên kết bội với C trong
C N− ≡ và oxi trong N O.
Khả năng tạo mạch E-E là không ñặc trưng ñối với N nhưng rất thường có ở
các nguyên tố còn lại của nhóm dưới dạng ñơn chất và hợp chất; khả năng ñó giảm
xuống nhanh từ P dến Sb. Người ta giải thích ñiều này bằng sự biến ñổi năng lượng
của liên kết ñơn: N-N 169; P-P 214,6; As-As 133,3; Sb-Sb 126,3 và Bi-Bi 104,6
Kj/mol.
Như trong nhóm IVA, số phối trí của các nguyên tố nhóm VA tăng lên từ N
ñến Bi. Nitơ tạo nên những hợp chất như NCl3 và NF3, P tạo nên PCl3, PF6- còn Sb tạo
nên anion Sb(OH)6-. Những số phối trí cao của P, As, Sb có thể ñược làm bền thêm
nhờ liên kết pi cho kiểu p→d của các nguyên tố ñó.
I.2.Giới thiệu chung về Bitmut
I.2.1. Vị trí cấu tạo và tính chất vật lý của Bitmut
Nó là một kim loại giòn với sắc hồng và các vết xỉn óng ánh nhiều màu. Trong
số các kim loại nặng, bitmut là bất thường do ñộ ñộc tính của nó thấp hơn nhiều so
với của các nguyên tố cận kề trong bảng tuần hoàn như chì, tali và antimon. Thông
thường, nó cũng ñược coi là nguyên tố có ñồng vị ổn ñịnh nặng nhất, nhưng hiện nay
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-9-
người ta ñã biết rằng ñiều này không hoàn toàn ñúng. Không có kim loại nào là
nghịch từ tự nhiên nhiều hơn bitmut. ðiều này diễn ra trong dạng tự nhiên của nó và
nó có trở kháng cao. Trong số các kim loại, nó có ñộ dẫn nhiệt kém, chỉ hơn thủy
ngân và là kim loại có hiệu ứng Hall cao nhất. Khi cháy với ôxy, bitmut cháy với
ngọn lửa màu xanh lam và ôxít của nó tạo ra khói màu vàng.
Bảng 1.2. Một số tính chất quan trọng của Bitmut
83 chì ← bitmut → poloni
Sb

Bi

Uup
Tổng quát
Tên, Ký hiệu, Số bitmut, Bi, 83
Phân loại kim loại yếu
Nhóm, Chu kỳ, Khối 15, 6, p
Khối lượng riêng, ðộ cứng 9.780 kg/m³, 2,25
Bề ngoài trắng ánh hồng
Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 208,98040(1) ñ.v.
Bán kính nguyên tử (calc.) 160 (143) Phần mềm
Bán kính cộng hoá trị 146 Phần mềm
Bán kính van der Waals ? Phần mềm
Cấu hình electron [Xe]4f145d106s26p3
e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 32, 18, 5
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 3, 5 (axít nhẹ)
Cấu trúc tinh thể hình hộp mặt thoi
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-10-
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất rắn
ðiểm nóng chảy 544,7 K (520,7 °F)
ðiểm sôi 1.837 K (2.847 °F)
Trạng thái trật tự từ nghịch từ
Thể tích phân tử 21,31 ×10-6 m³/mol
Nhiệt bay hơi 151 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy 11,3 kJ/mol
Áp suất hơi 100.000 Pa tại 1.835 K
Vận tốc âm thanh 1.790 m/s tại r.t K
Thông tin khác
ðộ âm ñiện 2,02 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 25,52 J/(kg·K)
ðộ dẫn ñiện 7,752x105 /Ω·m
ðộ dẫn nhiệt 7,97 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa 1. 703 kJ/mol
2. 1.610 kJ/mol
3. 2.466 kJ/mol
I.2.2. Tính chất hóa học
Trong không khí ở nhiệt ñộ thường, Bi bị oxi hóa trên bề mặt nhưng khi ñun
nóng, chúng ñều cháy tạo thành oxit.
VD: 2 2 34 3 2Bi O Bi O+ →
Ở dạng bột nhỏ, Bi bốc cháy trong khí Clo tạo thành triclorua.
2 32 3 2Bi Cl BiCl+ →
Khi ñun nóng, tương tác Brom, iot và lưu hùynh.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
-11-
Với các kim loại kiềm, kiềm thổ và một số kim loại khác, Bi tương tác tạo
bitmutua (dễ bị axit phân hủy)
Với các kim loại còn lại, Bitmut tạo nên hợp kim dễ nóng chảy. Hợp kim quen
thuộc của Bi là hợp kim Uñơ gồm 50% Bi, 25%Pb, 12,5%Sn và 12,5% Cd, nóng chảy
ở 710C.
Bi không tan trong dung dịch axit HCl nhưng tan trong axit HNO3
3 3 3 24 ( ) 2Bi HNO Bi NO NO H O+ = + +
I.2.3. Khả năng tạo phức của bitmut
Bitmut có khả năng tạo phức màu với nhiều thuốc thử khác nhau. Bitmut...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status