Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng



+ Thiết bị hấp thụ được sử dụng khá nhiếu khi lưu lượng dòng khí lớn và nồng độ các khí độc hại khá cao. Ngoài ra, khi áp dụng phương pháp này đạt hiệu quả kinh tế cao có thể thu hồi các chất để tuần hoàn hay chuyển sang công đoạn sản xuất ra các sản phẩm khác. Có hai cách: hấp thụ vật lí (các phần tử hấp thụ không phản ứng với chất hấp thụ), hấp thụ hóa học (các phần tử bị hấp thụ có phản ứng tạo hỗn hợp hóa học mới).
+ Hiệu suất của quá trình thụ thuộc các yếu tố:
• Lưu lượng, thành phần, tính chất, nhiệt độ của khí thải.
• Tính chất, chất lượng chất hấp thụ.
• Thời gian sử dụng chất hấp thu trong quá trình.
• Lượng chất hấp thụ sử dụng.
• Các yếu tố khác như: nhiệt độ, áp suất
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trong 1 giờ, dựa vào phương trình (1) ta có được lượng vôi sữa sử dụng trong 1 giờ là 33,899 kg.
(kg/h)
+ Lượng nước sinh ra ở phản ứng (2) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Theo phản ứng (2) ta có kg/h nên:
(kg/h)
+ Lượng nước tiêu thụ ở phản ứng (3) được xác định theo công thức:
(kg/h)
Với:
MH2O, MCaSO3 lần lượt là phân tử gam của H2O và CaSO3.
mCaSO3 là lượng CaSO3 sinh ra trong 1 giờ, dựa vào phản ứng (2) ta có mCaSO3 = 54,971 kg/h.
(kg/h)
* Như vậy, lượng nước tuần hoàn từ Scruber về lại bể chứa sẽ là:
(kg/h)
(kg/h)
8.2.1.3. Tính toán tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scruber
- Tổn thất cột áp qua scruber chủ yếu là qua lớp vật liệu lọc ΔP1 (kg/m2), và lớp vật liệu rỗng để chắn nước ΔP2 (kg/m2).
+ Tổn thất qua lớp vật liệu lọc được tính theo công thức [6-27][1]:
(kg/m2)
Trong đó:
Hm: chiều cao mưa, m. Hm = 0,8(m).
d : chiều dày lớp vật liệu lọc, m. d = 0,7 (m).
v : vận tốc không khí trên tiết diện ngang của scruber, m/s. v = 2(m/s).
- Thay các số liệu vào công thức trên, ta có:
=
+ Tổn thất qua lớp vật liệu rổng để chắn nước được tính theo công thức
[6-28][1]:
(kg/m2)
Trong đó:
: Bề dày lớp vật liệu rổng chắn nước, m. =0,2 m.
(kg/m2)
- Tổn thất cột áp của không khí khi đi qua scrubber:
DPs = ΔP1 + ΔP2
= 110,4 + 24 = 134,4 ( kg/m2)
= 1318,5 (pa)
8.2.1.4. Tính toán tổn thất cột áp của khí thải trên hệ thống ống dẫn từ lò hơi đến quạt hút
* Đoạn 1 – 2: có lưu lượng L = 7488 m3/h, l = 7 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 7488 m3/h; D = 400 mm; R = 6,57 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 168,5 pa;
R.l = 46 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 600 có R = 2D: = 0,12.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,62.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 6,57× 7 + 168,5 × 0,62 = 150,46 (pa)
* Đoạn 2 – 3: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 2,25 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 10,8 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 2- 3, :
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,15.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2,25 + 189,4 × 0,15 = 39,21 (pa)
* Đoạn 4 – 5: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 5,5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 10,8 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 4 - 5, :
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
+ Van điều chỉnh: = 0,15.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,6.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2,25 + 189,4 × 0,6 = 124,44 (pa)
* Đoạn 6 – 2: có lưu lượng L = 7488 m3/h, l = 3 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 16,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 7488 m3/h; D = 400 mm; R = 6,57 pa/m; v =16,6 m/s; Pđ = 168,5 pa;
R.l = 19,71 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 1- 2, :
+ Trở lực miệng hút: = 0,2.
+ Cút 900 có R = 2D: = 0,2.
+ Cút 600 có R = 2D: = 0,12.
+ Chạc ba ống quần: = 0,1.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,62.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 6,57× 7 + 168,5 × 0,62 = 124,18 (pa)
* Đoạn 7 – 8: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 6,5 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 31,2 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 7- 8, :
+ Con vịt chuyển: = 0,4.
+ Ngoặt vuông sắc cạnh: = 0,4.
+ Cút 90o có R = 2D: = 0,2.
Tổng hệ số tổn thất: = 1,4.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 6,5 + 189,4 × 1,4 = 296,4 (pa)
* Đoạn 8 – 5: có lưu lượng L = 15000 m3/h, l = 2 m.
- Chọn vận tốc không khí là v = 17,6 m/s. Theo phụ lục 9 – Thông gió và xử lý khí thải. Ta tìm được đường kính ống dẫn D mm, tổn thất áp suất đơn vị R (pa/m), áp suất động Pđ (pa). Như sau:
L = 15000 m3/h; D = 550 mm; R = 4,8 pa/m; v =17,6 m/s; Pđ = 189,4 pa;
R.l = 9,6 pa.
- Tìm tổng trở cục bộ trên đoạn 8 - 5, :
+ Van điều khiển : = 0,05.
+ Côn mở rộng trước quạt, α = 10o: = 0,05.
Tổng hệ số tổn thất: = 0,1.
- Tổn thất áp suất:
DP = R×l + ΔPđ × = 4,8 × 2 + 189,4 × 0,1= 28,54 (pa)
Bảng 8.1. Tính toán tổn thất của hệ thống xử lý
Đoạn
Lưu lượng hút
D
(mm)
l
(m)
v
(m/s)
R
(pa/m)
Sx
ΔPđ
(pa)

(pa)
L (m3/h)
L (m3/s)
1 - 2
7488
2,08
400
7
16,6
6,57
168,5
150,46
2 - 3
15000
4,168
550
2,25
17,6
4,8
189,4
39,21
4 -5
15000
4,168
550
5,5
17,6
6,57
189,4
124,44
6 - 2
15000
2,08
400
3
16,6
4,8
168,5
124,18
7 - 8
15000
4,168
550
6,5
17,6
4,8
189,4
296,4
8 - 5
15000
4,168
550
2
17,6
4,8
189,4
28,54
8.2.1.5. Tính toán quạt hút và động cơ kéo quạt
Đặt quạt trước ống khói, sau thiết bị xử lý Scrubber.
Chiều dài đường ống chính từ lò hơi đến Scrubber là 9,25 m, từ Scrubber đến quạt 5,5 m, từ quạt tới ống khói 4 m.
a. Áp lực của quạt:
- Tổng tổn thất áp lực toàn hệ thống dẫn chính, bao gồm:
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ lò hơi tới Scruber, ΔPΣỐng (pa).
+ Tổn thất khi đi qua thiết bị xử lý, ΔPScrbber (pa).
+ Tổn thất trên đường ống dẫn từ thiết bị xữ lý tới quạt hút: ΔPỐng-Quạt (pa).
PΣ = ΔPΣỐng + ΔPScrbber + ΔPỐng-Quạt
= 150,46 + 39,21 + 1318,5 + 124,44 = 1632,6 (pa)
= 166,4 (kg/m2)
b. Công suất của máy quạt
- Với lưu lượng hút L = 15000 m3/h, khi chọn quạt cần nhân thêm với hệ số an toàn α = 1,1. Vậy lưu lượng thực tế của quạt:
Ltt = L × α = 15000 × 1,1 = 16500 m3/h
* Chọn quạt hút li tâm BP – MP No710.Với lưu lượng L = 15000 m3/h, công suất của động cơ kéo quạt N = 18,5 kw.
* Trong trường hợp phải dùng đến ống thoát sự cố (ống thoát 7 – 8), với tổn thất trên đường ống là P’Σ = 325 pa, thì động cơ kéo quạt được chuyển sang chạy ở công suất N’ = 4 kw.
8.2.2. Tính toán Scrubber cho hai lò hơi loại 10 tấn hơi/giờ thuộc xưởng năng lượng số 1
8.2.2.1. Tính toán thiết bị Scruber
- Cơ sở cho quá trình tính toán thiết bị scruber là:
+ Lưu lượng khí thải cần xử lý L2 = 10,421 (m3/s) = 37515,6 (m3/h).
+ Thời gian lưu của khí thải trong thiết bị, τ = 1 ¸ 3 s, chọn τ2 = 1,5 s.
+ Vận tốc dòng khí thải chuyển động trong scrubber, va=1 ¸ 4m/s ta chọn V2a = 2 (m/s).
- Từ các cơ sở trên ta tính thiết bị xử lý khí SO2 như sau:
+ Thể tích của tháp: V2 = L2 τ2 = 10,421 1,5 = 15,632 (m3).
+ Chiều cao của thiết bị: H2 = V2α τ2 = 2 1,5= 4(m).
+ Tiết diện ngang của thiết bị: F2 = = = 5,21 (m2).
+ Đường kính của Scrubber được tính theo công thức:
(m)
+ Chiều cao thực của Scrubber: Ht = Hlv + h1 + h2.
- Từ kinh nghiệm thực tế, có th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status