Ôn tập Lý 12 - Phần mạch điện xoay chiều - pdf 16

Download miễn phí Ôn tập Lý 12 - Phần mạch điện xoay chiều



Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một hiệu
điện thế xoay chiều 1u = 100 căn 2 cos*100*t*pi/ (V)bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K.
1. Khi K đóng cường đọ dòng điện hiệu dụng trong mạch I
1=2A và lệch pha 30oso với hiệu điện thế u. Hãy xác định điện trở
thuần r và độ tự cảm L của cuộn dây.
2. Khi K mở, dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng I2
=1A và độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch X là 90o
a. Tìm công suất toả nhiệt trên đoạn mạch X.
b. Đoạn mạch X gồm hai trong ba phần tử (điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện) mắc nối tiếp. Tìm hai phần
tử đó và trị số của chúng.
3. Giả sử cuộn dây AM có độ tự cảm thay đổi được còn điện trở thuần không đổi các phần tử khác vẫn giữ nguyên giá trị như
đã tính ở trên. Trong trường hợp K mở, hãy tính giá trị của độ tự cảm L để hiệu điện thế hiệu dụng UAM có giá trị cực đại.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


a. Khoá K ở vị trí D. Giá trị hiệu dụng UAD = UDB = 120V. Xđ giá trị hiệu dụng
UFD và dòng chạy nhanh hay chậm pha bao nhiêu so với uAB.
b.
b. Khoá K ở vị trí C. Thay đổi điện dung C đến khi vôn kế chỉ cực đại. Sau đó thay đổi tần số dòng điện trong mạch thì thấy
khi tần số f = f’= 100Hz thì ampe kế chỉ cực đại. Xác định tự cảm L của cuộn dây.
Bài 17
a. Cho mạch điện như hình vẽ. Hai điểm M,P mắc vào nguồn xoay chiều
os100 tMPu c  V; số chỉ của ampe kế nhiệt là 1.73A ; số chỉ của các vôn kế nhiệt V1 là
200 3 V và V2 là 200V; cuộn dây L thuần cảm;C là một tụ điện; R là điện trở thuần. Bỏ
qua điện trở các dây nối và ampe kế, điện trở của các vôn kế vô cùng lớn. Xác định giá trị
của điện dung C và viết biểu thức hiệu điện thế trên hai bản tụ điện, biết hiệu điện thế trên
hai đầu các vôn kế
lệch pha nhau 900.
E A
F
R L,
R
B
R = 50 3  M N
A B C
R
L
B
A D
L
R
V1
C
V2
A
K
B C
V2
A
D L
C L, A
R
M
R
P
C
L
A
V2
V1
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011 MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Trang 4 trong 13 trang
thÇy gi¸o : ®Æng v¨n th©n tr­êng thpt b nghÜa h­ng
Trªn ®­êng thµnh c«ng kh«ng cã vÕt ch©n cña kÎ l­êi biÕng!
b. Giữ nguyên các giá trị của điện dung C, hệ số tự cảm L, điện trở R và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm M, N như
trong câu a. thay đổi tần số của nguồn điện sao cho hiệu điện thế trên hai đầu vôn kế V1 lệch pha /4 so với hiệu điện thế trên
hai bản tụ điện. Viết biểu thức hiệu điện thế trên hai đầu cuộn dây. Hãy cho biết hiệu điện thế trên hai đầu cuộn dây lúc này
có giá trị cực đại không? Giải thích
Bài 18
Cho mạch điện xoay chiều mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm mắc vôn
kế V có giá trị hiệu dụng luôn bằng 180V nhưng tần số góc  có thể thay đổi được.
Khi =1=100 (rad/s) ampe kế chỉ 3 A và dòng trễ pha /3 so với hiệu điện
thế ở hai đầu vôn kế V. Khi =2= 50 2( / )rad s thì vôn kế V1 chỉ số không,
ampe kế chỉ khác không. Các vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn, ampe kế và dây nối
có điện trở bằng 0.
1. Chứng minh cuộn dây D thuần cảm. Tìm R, L, C.
2. Tìm giá trị =0 để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ cực đại. Khi đó thì ampe kế sẽ chỉ giá trị lớn hay nhỏ hơn giá
trị nó chỉ khi 2= 50 2( / )rad s . Tại sao?
Bài 19
Cho đoạn mạch nối tiếp ABC gồm một tụ điện(đoạn AB), và một cuộn cảm (đoạn BC). Khi tần số dòng điện xoay
chiều qua mạch bằng 1000 Hz người ta đo được hiệu điện thế hiệu dụng UAB = 2V, UAC=1V, 3BCU V . Cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch là 10-3A.
a. Tìm điện trở thuần của cuộn cảm.
b. Tìm hệ số tự cảm của cuộn cảm.
Có một đoạn mạch nối tiếp thứ hai A’B’C’ chứa hai linh kiện nào đó thuộc cuộn cảm, tụ điện, điện trở. Khi tần số dòng
điện xoay chiều qua mạch A’B’C’ bằng 1000Hz người ta đo được các hiệu điện thế hiệu dụng UA’B’=2V, , , 3B CU V và
UA’C’=1V. Giữ cố định UA’C’ và tăng tần số lên quá 1000Hz thì người ta thấy cường độ dòng điện trong mạch giảm.
c. Đoạn mạch A’B’C’ chứa gì? Tại sao?
d. Đoạn mạch A’B’ chứa gì?
Đoạn B’C’ chứa gì? Tại sao?
e. Tính điện trở thuần của cuộn cảm trên đoạn mạch A’B’C’ nếu có.
Bài 20
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một hiệu
điện thế xoay chiều 100 2 os100 /( )u c t V
bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K.
1. Khi K đóng cường đọ dòng điện hiệu dụng trong mạch I1=2A và lệch pha 300 so với hiệu điện thế u. Hãy xác định điện trở
thuần r và độ tự cảm L của cuộn dây.
2. Khi K mở, dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng I2=1A và độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch X là 900.
a. Tìm công suất toả nhiệt trên đoạn mạch X.
b. Đoạn mạch X gồm hai trong ba phần tử (điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện) mắc nối tiếp. Tìm hai phần
tử đó và trị số của chúng.
3. Giả sử cuộn dây AM có độ tự cảm thay đổi được còn điện trở thuần không đổi các phần tử khác vẫn giữ nguyên giá trị như
đã tính ở trên. Trong trường hợp K mở, hãy tính giá trị của độ tự cảm L để hiệu điện thế hiệu dụng UAM có giá trị cực đại.
Bài 21
Cho mạch điện như hình vẽ. chứa ba linh kiện ghép nối
tiếp: điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C, mỗi linh
kiện chứa trong một hộp kínX, Y, và Z. Đặt vào hai đầu AB
của mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều 80 2 os2 ( )u c ft V
. Khi f = 50 Hz, dùng vôn kế đo lần lượt được UAB=UBC= 5V, UCD= 4V và UBD= 3V. Sử dụng oát kế đo công suất
được P = 1,6 W. Khi f > 50 Hz thì số chỉ của ampe kế giảm. Biết RA xẫp xỉ 0, RV xấp xỉ vô cùng.
a. Mỗi hộp kín X, Y, Z chứa các linh kiện gì?
R
D C
V
V1
A
D C B Y Z X A A
K
X
L, r
A B
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011 MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Trang 5 trong 13 trang
thÇy gi¸o : ®Æng v¨n th©n tr­êng thpt b nghÜa h­ng
Trªn ®­êng thµnh c«ng kh«ng cã vÕt ch©n cña kÎ l­êi biÕng!
b. Tìm giá trị của các linh kiện.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C , đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế
100 2 cos(100 )u t V , lúc đó 2L CZ Z và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V . Hiệu điện thế hiệu dụng hai
đầu cuộn dây là:
A. 60V B. 80V C. 120V D. 160V
Câu 2: Một cuộn dây có điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện, đặt vào hai đầu đoạn mạch một một hiệu điện thế xoay chiều có
hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn dây lệch pha
2

so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Biểu thức nào sau
đây là đúng
A. R2 = ZL(ZL – ZC) B. R2 = ZL(ZC – ZL) C. R = ZL(ZC – ZL) D. R = ZL(ZL – ZC)
Câu 3: Chọn câu đúng. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 20Ω và tụ điện có điện dung
4-4.10C = F
π
mắc nối tiếp. Cường
độ dòng điện qua mạch có biểu thức  cos πi = 2 100πt+ (A)4 . Để tổng trở của mạch là Z = ZL+ZC thì ta mắc thêm điện trở R có
giá trị là:
A. 25Ω B. 20 5Ω C. 0Ω D. 20Ω
Câu 4: Mạch RLC mắc nối tiếp ,khi tần số dòng điện là f thì cảm kháng ZL = 25( ) và dung kháng ZC = 75( ) Khi mạch có tần số f0
thì cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại .Kết luận nào sau đây là đúng
A. f0 = 3 f B. f = 3 f0 C. f0 = 25 3 f D. f = 25 3 f0
Câu 5: Cho mạch mắc theo thứ tự RLC mắc nối tiếp, đặt và hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ,biết R và L không đổi cho C thay đổi
.Khi UC đạt giá trị cức đại thì hệ thức nào sau đây là đúng
A. U2Cmax= U2 + U2(RL) B. UCmax = UR + UL C. UCmax = UL 2 D. UCmax = 3 UR.
Câu 6: Cho đoạn mạch mắc nối tiếp trong đó tụ diện có điện dung thay đổi được biết điện áp hai đầu đoạn mạch là u=200 2 cos100πt
(V) khi C=C1=
410
4

(F )và C=C2=
410
2

(F)thì mạch điện có cùng công suất P=200W.cảm kháng và điện trở thuần của đoạn mạch là
A. ZL=300Ω ;R=100Ω B. ZL=100Ω ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status