Câu hỏi ôn tập môn Tài chính tiền tệ - pdf 16

Download miễn phí Câu hỏi ôn tập môn Tài chính tiền tệ



• Mối quan hệ giữa TT sơ cấp và TT thứ cấp
- Về bản chất, mối quan hệ giữa TT sơ cấp và TT thứ cấp là mqh nội tại biện chứng. TT sơ cấp tạo đk, động lực cho TT thứ cấp. Hai TT này có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
- TT sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho TT thứ cấp hoạt động và phát triển vì đó là nơi cung cấp hàng hóa cho TT thứ cấp. Nếu k có TT sơ cấp thì sẽ không có hàng hóa trên TT thứ cấp. tuy nhiên, nếu chỉ có TT sơ cấp mà k có TT thứ cấp thì TT sơ cấp cũng k thể tồn tại và pt được vì khi đó các CK phát hành trên TT sơ cấp sẽ k được tiếp tục lưu chuyển. Việc xuất hiện TT thứ cấp tạo ra một nơi để các CK đã phát hành trên TT sơ cấp đươc lưu chuyển nhằm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, nhờ đó tạo đk, động lực cho sự phát triển của TT sơ cấp.
- TT thứ cấp tạo điều kiện dễ dàng để chuyển CK thành tiền mặt, làm tăng tính lỏng của CK, khiến chúng được ưa chuộng hơn và dễ dànng bán chúng trên TT sơ cấp. Việc TT thứ cấp làm tăng tính lỏng của CK đã phát hành giúp giảm rủi ro của các Nhà đầu tư, tạo đk cho việc phân phối vốn 1 cách có hiệu quả -> tạo đk tách biệt quyền sở hữu và quyền quản lý, làm cơ sở cho việc tăng hiệu quả quản lý DN.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

làm cho việc chống LP không ảnh hưởng đến việc tăng trưởng kt.
-Sử dụng chính sách tài khóa (tăng thu, giảm chi), phát hành trái phiếu chính phủ.
-Hạn chế tín dụng ngân hàng
GD2: suy giảm kinh tế (T9/2008 à 2009)
Chỉ số giá tiêu dùng CPI T12/2008 so với T11/2008 giảm0,7%
Tình hình tăng trưởng kinh tế giảm xuống (2008 là 6,23%, năm 2009 là 5,3%)
+ nguyên nhân: - Do khủng hoảng kinh tế toàn cầu
-Hậu quả của giai đoạn lạm phát cao
-Giảm giá chi phí đầu vào
+ giải pháp: -Giảm lãi suất (14%--13%--12%--11%--7%--8%)
-Kích cầu (hỗ trợ 4% lãi suất)
-Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc (11%--10%--5%--3%)
-NHTM mua lại tín phiếu kho bạc
-Giảm thuế
so sánh giữa lãi suất (LS) tín dụng (TD) trung dài hạn và lãi suất tín dụng ngắn hạn
Tín dụng trung dài hạn
Có thời hạn cho vay >1 năm đến vài chục năm
Được sủ dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hay chiều sâuà tăng mức sản xuất và của cải xã hội
mức độ rủi ro cao (bao gồm rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống) vì hiệu quả đầu tư thường là dự tính
LS cao, tăng lên cùng thời hạn vay.
Tín dụng ngắn hạn
Có thời hạn cho vay <12 tháng
Nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay tiêu dùng cá nhân
Có mức độ rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về LS
LS thấp
Vì sao nói lãi suất của TD trung dài hạn thường cao hơn TD ngắn hạn
Vì TD trung dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn TD ngắn hạn
Độ rủi ro cao hơn phần bù rủi ro là phần LS phải lớn hơnà LS cao và tăng lên cùng thời hạn vay.
Chi phí giám sát, quản lý khoản vay của TD trung dài hạn lớn hơn.
Vì sao các khoản TD có cùng thời hạn (kì hạn) lại có mức lãi suất khác nhau
Vì mục đích sử dụng vốn vay khác nhau
Đối tượng vay khác nhau
Quyết định của NN đối với từng NH
Do chính sách hoạt động của từng NH
so sánh các hình thức TÍN DỤNG
Giống:
Đều là nghiệp vụ cho vay
Đều có chữ tín trong vấn đề thanh toán và trả nợ
Đều có thời hạn trả nợ hay thời hạn thanh toán
Đều có thể tại trợ TM
Khác
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng thương mại
Tín dụng thuê mua
Tín dụng nhà nước
Tín dụng quốc tế
Khái niệm
Là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa NH với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, NH vừa là ng đi vay, vừa là người cho vay
Là quan hệ tín dụng nảy sinh giữa các DN SXKD được thực hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa
Là quan hệ TD nảy sinh giữa các DN SXKD với các công ty cho thuê tài chính dưới hình thức cho thuê tài sản
Là quan hệ TD nảy sinh giữa NN và các chủ thể kinh tế khác nhau trong XH dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật
Là quan hệ TD nảy sinh giữa các chủ thể của quốc gia này với các chủ thể của quốc gia khác dưới hình thức vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau.
Đối tượng
vốn, tiền tệ, giấy tờ có giá
hàng hóa dịch vụ (ko phải tiền)
máy móc, tài sản, nhà xưởng, oto, tàu biển…
trái phiếu, tín phiếu kho bạc, công trái nhà nc
vốn, tiền tệ, máy móc trang thiết bị…
Chủ thể
NHTM đóng vai trò trung gian tài chính giữa các bên “thừa vốn” và “thiếu vốn”
các doanh nghiệp SXKD
công ty tài chính với các DN và ng SXKD
+ Nhà nước là ng đi vay bằng cách phát hành các trái phiếu và tín phiếu tùy theo sự thiếu hụt của ngân sách NN + Các hộ gd, NHTW, NHTM, các tổ chức nước ngoài… là người cho NN vay.
chính phủ các quốc gia, các tổ chức NN, các tổ chức tài chính quốc tế, ngân hàng, công ty, cá nhân…
Hình thức
Điều kiện để NH cấp TD cho KH:
+ Cho vay tối đa 70% giá trị TS đảm bảo
+ Cho vay tối đa 1 KH là 15% vốn tự có của NH
+ NH chỉ được sử dụng tối đa 40% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn
Cơ sở pháp lý để xác định nợ trong TDTM là thương phiếu (là 1 chứng chỉ có giá ghi nhân lệnh yêu cầu thanh toán hay cam kết thanh toán
+ cho thuê vận hành (t.gian ngắn/ ng cho thuê chịu t/nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng TS) -> LS cao
+ cho thuê vốn (t.gian dài/ ng đi thuê chịu t/nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng TS)-> chi phí thấp + Bán và tái thuê (bên có tài sản sẽ bán lại tài sản đó và chỉ thuê lại trong một thời gian nhất định).
+ đi vay:
- trong nước: phát hành các giấy tờ có giá (trái phiếu, tín phiếu kho bạc, công trái…)
- nước ngoài:
_vay qua ODA _Vay từ các tổ chức t.chính tiền tệ quốc tế: IMS, WB, ADB… _Ko ổn định, chi phí cao, vốn cao, nhiều rủi ro
+ cho vay:
- Qua ODA
-Cho vay ưu đãi với các ngành, các vùng Kte gặp khó khăn
+ TD thương mại: mua bán, trao đổi hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các nước với nhau. Bao gồm: TDTM cấp cho nhà XK; TDTM cấp cho nhà NK, TD mở TK, TD chấp nhận hối phiếu, TD của nhà môi giới cấp cho nhà XNK.
+ TD Ngân hàng: là quan hệ TD các NH cấp cho các nhà XNK, đa số là TD ngắn hạn.
+ TD Nhà nước: là quan hệ TD giữa giữa CP của 1 quốc gia với các chủ thể của quốc gia khác.
Ưu điểm
+ Khối lượng vốn dồi dào, phong phú
+ Phạm vi rộng: cá nhân, tổ chức, DN…
+ thời gian linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
+ Thỏa mãn nhu cầu của cả 2 bên mua và bán
+ thúc đẩy TD NH phát triển
+ là TD ngắn hạn, thủ tục đơn giản, thuận tiện
+ Các DN có thể hiện đại hoá sản xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ mới trong khi nguồn vốn tự có còn có hạn.
+ Điều kiện của hình thức này: không cần tài sản thế chấp nên các DN rất dễ tiếp cận.
+ Các công cụ do NN phát hành có độ an toàn cao
+ Nguồn vốn từ TD NN giúp NN t.hiện được chức năng trong quản lý KTXH
Nhươc điểm
+ Điều kiện vay vốn do NH đặt ra không phải chủ thể nào cũng đáp ứng được.
+ KD NH phải đối mặt với một số rủi ro như rủi ro LS, đạo dức, thanh toán và thanh khoản, lựa chọn đối nghịch…
+ Bị giới hạn bởi khối lượng vốn, thời gian, phạm vi và phương hướng hoạt động
+ nguy cơ khủng hoảng do SX thừa hay đổ vỡ dây chuyền
+ là TD trực tiếp, không có bảo đảm ngoài lời hứa trả nợ trên thương phiếu -> rủi ro dễ phát sinh.
+ Bên cho thuê thường chịu toàn bộ rủi ro, nếu bên đi thuê không thực hiện hợp đồng chỉ còn cách thu lại tài sản. + Phạm vi hoạt động hẹp, chi phí sử dụng hình thức này cao so với các hình thức tín dụng khác.
các công cụ do NN phát hành thường có độ sinh lời thấp và kém hấp dẫn
+ Rủi ro do những biến cố về KT, C.trị, Xã hội các nước. + rủi ro về tỷ giá
Tác dụng
cung cấp vốn cho nhu cầu KD của DN vừa và nhỏ. Góp phần thúc đẩy nhanh nhịp độ tích tụ, tập trung vốn và tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các DN. Là công cụ để phát triển các ngành kte chiến lược theo yêu cầu của CP.
Sử dụng phổ biến để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và góp phần thúc đẩy tốc độ tiêu thụ sản phẩm của DN. Đáp ứng được nhu cầu TD trực tiếp thường xuyên nảy sinh giữa các DN và góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông HH, nâng cao hiệu quả KD.
Vì sao tín phiếu kho bạc được coi là công cụ an toàn nhất trên thị trường tài chính
Tín phiếu kho bạc là giấy nhận nợ ngắn hạn do CP phát hành nhằm bù phần thiếu hụt tạm thời của ngân sách NN hay thực hiện các mục tiêu của CS tiền tệ
Tín phiếu kho bạc được trả lãi với mức lãi suất cố đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status