Website tuyển dụng - việc làm - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Website tuyển dụng - việc làm



Mô hình thực thể liên kết là các kỹ thuật chủ chốt trong gần như tất cả các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Trước khi đi vào nghiên cứu mô hình thực thể ta cần hiểu một số khái niệm:
· Thực thể: Là tập hợp các đối tượng (cụ thể hay trừu tượng) có đặc điểm chung, một phạm vi hoạt động, một nhiệm vụ . được quan tâm trong việc quản lý hệ thống. Mỗi thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên thực thể. Tập hợp các điểm chung mỗi thực thể được gọi là thuộc tính của thực thể.
· Thuộc tính: Là một trị số (số, tên gọi,.) nào đó thể hiện một đặc điểm của thực thể.
· Liên kết: Là một sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể nhằm phản ánh một thực thể khách quan.
· Khoá của thực thể: Để xác định duy nhất các hàng trong thực thể, khoá có thể bao gồm các thuộc tính (khoá đơn) hay nhiều thuộc tính (khoá kép)
Trong quá trình phân tích, ta căn cứ vào các nguồn thông tin mà hệ thống cần lưu trữ và xử lý để mô hình hoá nó thành các thực thể và các thuộc tính. Đây chính là bước mô hình hoá thông tin cho hệ thống.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iệu để hiển thị hay để in. Có thể định nghĩa các quy tắc hợp lệ đơn giản hay phức tạp để dảm bảo chỉ có các dữ liệu chính xác tồn tại trong một cơ sở dữ liệu cũng có thể yêu cầu Access kiểm tra xác nhận các mối quan hệ giữa các tệp hay các bảng của cơ sở dữ liệu. Access còn có khả năng hiểu và sử dụng một loạt các quy cách dữ liệu khác, bao gồm các cấu trúc tệp của nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. Có thể xuất và nhập dữ liệu từ các tệp bảng tính và các tệp văn bản.
Microsoft Access được thiết kế để sử dụng như một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đơn lẻ trên một trạm làm việc duy nhất hay theo thể thức khách dịch vụ được dùng chung trên mạng. Ta có thể chia sẻ dữ liệu của Access với những người sử dụng khác vì Access có chức năng toàn vẹn, dữ liệu và bảo mật dữ liệu tuyệt vời.
Microsoft Access có tất cả chức năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cổ điển và còn hơn thế nữa. Access không chỉ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, linh hoạt, dễ sử dụng mà còn là một phương tiện phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu. Bằng các truy vấn có thể hạn chế, chọn lọc, tính tổng theo nhóm các dữ liệu, có thể tạo các biểu mẫu để xem và thay đổi dữ liệu.
Access cũng được dùng để tạo các báo cáo đơn giản hay phức tạp. Cả biểu mẫu và báo cáo đều thừa kế các thuộc tính của bảng hay truy vấn cơ sở, nên trong hầu hết các trường hợp cần định nghĩa một lần các quy tắc và quy cách hợp lệ của dữ liệu. Với Access dễ dàng liên kết với các biểu mẫu, báo các để tự động hoá hoàn toàn một cách ứng dụng, tận dụng nhiều chức năng dễ sử dụng ở hệ điều hành Windows, ngoài ra còn hỗ trợ khi thiết kế các truy vấn, biểu mẫu, báo cáo.
1.2. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Khả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài
Có khả năng kiểm tra truy nhập
Truy nhập lượng lớn dữ liệu có hiệu quả
Được xây dựng trên mô hình dữ liệu mà qua đó người sử dụng có thể quan sát dữ liệu
Có thể đồng bộ các truy nhập cạnh tranh khi nhiều người cùng sử dụng cơ sở dữ liệu
Khả năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra
2. Thiết kế CSDL và tạo lập các mối liên kết trong CSDL
2.1. Xây dựng mối quan hệ trong CSDL
Mục đích của quá trình phân tích và thiết kế dữ liệu là xác định các thực thể cần thiết, thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ và đảm bảo độc lập dữ liệu.
Mô hình thực thể liên kết là các kỹ thuật chủ chốt trong gần như tất cả các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Trước khi đi vào nghiên cứu mô hình thực thể ta cần hiểu một số khái niệm:
Thực thể: Là tập hợp các đối tượng (cụ thể hay trừu tượng) có đặc điểm chung, một phạm vi hoạt động, một nhiệm vụ ... được quan tâm trong việc quản lý hệ thống. Mỗi thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên thực thể. Tập hợp các điểm chung mỗi thực thể được gọi là thuộc tính của thực thể.
Thuộc tính: Là một trị số (số, tên gọi,...) nào đó thể hiện một đặc điểm của thực thể.
Liên kết: Là một sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể nhằm phản ánh một thực thể khách quan.
Khoá của thực thể: Để xác định duy nhất các hàng trong thực thể, khoá có thể bao gồm các thuộc tính (khoá đơn) hay nhiều thuộc tính (khoá kép)
Trong quá trình phân tích, ta căn cứ vào các nguồn thông tin mà hệ thống cần lưu trữ và xử lý để mô hình hoá nó thành các thực thể và các thuộc tính. Đây chính là bước mô hình hoá thông tin cho hệ thống.
2.2. Quan hệ (Relationship)
Một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với các thực thể khác. Sự liên kết qua lại giữa các thực thể khác nhau được thể hiện bằng mối quan hệ tồn tại giữa các thực thể .
Quan hệ được mô tả bằng hình thoi (trám) ở giữa có tên quan hệ, quan hệ cũng có các thuộc tính riêng.
TA
TB
QH
2.3. Các kiểu quan hệ
* Ký hiệu :
0: Hai thực thể không có quan hệ với nhau
: Hai thực thể có một bản thể duy nhất
: Hai thực thể có nhiều quan hệ với nhau
Quan hệ một - một
Một bản thể của thực thể TA chỉ quan hệ với một bản thể của thực thể TB
TA
TB
QH
Quan hệ một - nhiều
Một bản thể của thực thể TA quan hệ với nhiều bản thể của thực thể TB và ngược lại nhiều bản thể của thực thể TA quan hệ với một bản thể của thực thể TB.
TA
TB
QH
Quan hệ nhiều - nhiều
Là sự tổng hợp giữa hai quan hệ, quan hệ nhiều – nhiều không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông tin nhưng nó giúp ta xác lập các mối quan hệ.
TB
TA
QH
III. xác định các thực thể trong ứng dụng
1. Thực thể Admin
Lưu trữ thông tin về mật khẩu. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: id, ten, matkhau, tenthật, email, capdo, solanvao, ql_ungvien, ql_tintuc, ql_nhatuyendung, pl_email, ql_quangcao, ql_lienhe.
2. Thực thể chứa thông tin ứng viên đăng ký
Lưu trữ danh sách các ứng viên đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:u_id, u_username, u_password, u_salt, u_fullname, u_img, u_sex, u_birthday, u_age, u_marry, u_menh, u_phone, u_mobi, u_national, u_countryID, u_cityID, u_adress, u_redate, u_visits, u_active
3. Thực thể chứa thông tin nhà tuyển dụng đăng ký
Lưu trữ danh sách nhà tuyển dụng đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: u_id, u_username, u_password, u_salt, u_companyName, u_companyTypeID, u_companyIntro, u_companyRun, u_companyMem, u_img, u_home, u_phone, u_fax, u_email, u_contactName, u_contactPosition, u_contactPhone, u_contactMobi, u_contactEmail, u_countryID, u_cityID, u_urban, u_adress, u_redate, u_lasttime, u_now, u_sotin ,u_visits, u_active
4. Thực thể chứa thông tin do ứng viên tạo
Lưu trữ hồ sơ của ứng viên tạo. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: j_id, j_uID, j_nghe, j_nghe1, j_nghe2, j_nghe3, j_countryID, j_cityID, j_cityID1, j_cityID2, j_cityID3, j_title,j_copy, j_year, j_perID, j_degID, j_muctieuNN, j_kynang, j_dalam, j_luongdaco, j_ChucMM, j_luongMM, j_timeID, j_goto, j_date, j_update, j_visits, j_active, j_anTen, j_anNS, j_anAdress, j_anPhone, j_anImg, j_anTuoi, j_active_search, j_hienthi
5. Thực thể chứa thông tin do nhà tuyển dụng tạo
Lưu thông tin tuyển dụng do nhà tuyển dụng đăng tuyển. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: e_id, e_uidtd, e_title, e_mem, e_luong, e_luonga, e_luongb, e_bangcapID, e_capbacID, e_timeID, e_cityID, e_cityID1, e_cityID2, e_cityID3, e_ngheID, e_ngheID1, e_ngheID2, e_ngheID3, e_descript, e_request, e_hoso, e_phucLoi, e_kinhnghiem, e_date, e_dateActive, e_lastdate, e_visits, e_hienthi, e_indam, e_maudo, e_hot, e_sanggia, e_sanggiaN, e_active, e_active_home
6. Thực thể chứa thông tin danh muc việc làm
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo từng ngành. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: m_id, m_name, m_hot, m_active
7. Thực thể chứa thông tin vị trí, năng lực làm việc
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo vị trí, năng lực làm việc. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: p_id, p_name, p_active
8. Thực thể chứa thông tin việc làm theo thời gian
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo thời gian làm việc. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: t_id, t_name, t_active
9. Thực thể chứa thông tin việc làm theo từng cấp bậc
Lưu thông tin danh sách các việc làm theo cấp bậc làm việc. Thực thể này...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status