Doanh nghiệp Việt Nam và chính sách động viên - pdf 16

Download miễn phí Tiểu luận Doanh nghiệp Việt Nam và chính sách động viên



MỤC LỤC
Phần Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. GIỚI THIỆU 2
1.1 Đặt vấn đề 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Phạm vi giới hạn 4
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Sơ lược về các học thuyết động viên 5
2.2 Các lý thuyết động viên 5
2.2.1 Lý thuyết của Maslow 5
2.2.2 Lý thuyết của Herberg 5
2.2.3 Lý thuyết của Wroom 5
2.2.4 Lý thuyết của Adams 6
2.2.5 Lý thuyết của Skinner 6
2.3 Các khía cạnh của động viên 6
2.3.1 Điều kiện cơ sở vật chất làm việc tốt 6
2.3.2 Lương/thu nhập cao 6
2.3.3 Các phúc lợi xã hội 7
2.3.4 Sự thích thú trong việc 7
2.3.5 Sự tham gia đóng góp trong các hoạt động của DN 7
2.3.6 Sự thông cảm, chia sẻ của đồng nghiệp và cấp trên 8
2.3.7 An toàn trong công việc 8
2.3.8 Mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên 8
2.3.9 Được đánh giá cao và công nhận thành quả đóng góp 8
2.3.10 Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 8
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm 9
3.2 Đối tượng khảo sát 9
3.3 Nội dung nghiên cứu 9
3.4 Phương pháp nghiên cứu 10
3.4.1 Thiết kế thu thập dữ liệu 10
3.4.2 Mức độ đánh giá 10
3.4.3 Chọn mẫu 10
3.5 Xử lý và phân tích số liệu 11
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tổng quan đối tượng nghiên cứu 12
4.1.1 Độ tuổi và số năm làm việc 12
4.1.2 Giới tính và chức vụ 13
4.1.3 Trình độ học vấn 13
4.2 Thang đo và mức độ ảnh hưởng 13
4.2.1 Môi trường làm việc 13
4.2.2 Công nhận trao thưởng và củng cố các hành vi thích hợp 14
4.2.3 Lôi kéo và gắn bó 15
4.2.4 Sự tin yêu, tôn trọng và thăng tiến trong nghề nghiệp 16
4.3 So sánh sự ảnh hưỡng giữa cấp bậc và tuổi tác đến sự động viên
4.3.1 Sự ảnh hưỡng của cấp bậc đến sự động viên 16
4.3.2 Sự ảnh hưởng của độ tuổi đến sự động viên 18
4.4 Đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về các tiêu chí thăm dò trong các doanh nghiệp 19
4.4.1 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 21
4.4.2 Doanh nghiệp quốc doanh 23
4.4.3 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 24
4.5 Giải pháp 25
4.5.1 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và ngoài quốc doanh 25
4.5.2 Doanh nghiệp quốc doanh 27
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận 31
5.2 Đề nghị 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
PHỤ LỤC 34
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

a sẻ của đồng nghiệp và cấp trên;
- An toàn trong công việc;
- Mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên;
- Được đánh giá cao và công nhận thành quả đã đóng góp;
- Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp;
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Thiết kế thu thập dữ liệu
- Thảo luận với các thành viên tham gia nhóm triển khai mục đích của tiểu luận để đặt câu hỏi phỏng vấn, phỏng vấn thử, điều chỉnh bảng câu hỏi và tiến hành phỏng vấn.
- Trong bảng câu hỏi chính thức, sử dụng các câu hỏi định tính để tìm hiểu mức độ động viên của các doanh nghiệp đối với lãnh đạo và nhân viên. Bên cạnh đó, bảng câu hỏi còn quan tâm đến các hỗ trợ mà các nhân viên được nhận từ các doanh nghiệp; chăm sóc phúc lợi.
3.4.2 Mức độ đánh giá
- Mức độ rất hài lòng và không hài lòng: đây là mức độ thể hiện sự bất bình của nhân viên đối với Doanh nghiệp, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến động cơ và hành động của nhân viên trong quá trình làm việc.
- Mức độ bình thường: ở mức độ này các chính sách hay hình thức động viên của Doanh nghiệp đối với họ là bình thường, không tốt cũng không xấu, ở mức độ này không kích thích hay động viên nhân viên làm việc cao hơn nữa mà nó chỉ nằm ở mức duy trì.
- Mức độ khá hài lòng và rất hài lòng: ở mức độ này thì các nhân viên cảm giác khá hài lòng với những chính sách và hình thức động viên mà Doanh nghiệp đã đưa ra, nó kích thích hay động viên được tinh thần làm việc của nhân viên.
3.4.3 Chọn mẫu
Chọn các lãnh đạo và nhân viên đang làm việc trong các loại hình Doanh nghiệp Quốc doanh, Ngoài Quốc Doanh và 100 % vốn nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá sự khác biệt giữa các loại hình Doanh nghiệp nhằm có những so sánh, đánh giá sự động viên và đề xuất các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp động viên lãnh đạo và nhân viên.
Do đối tượng tham gia đều là lãnh đạo và nhân viên của các doanh nghiệp, cách phỏng vấn là phát phiếu thăm dò. Trên phiếu thăm dò có ghi mục đích, hướng dẫn cách điền thông tin, cho điểm trả lời. Số mẫu đạt yêu cầu là trên 30 phiếu đối với mọi loại hình doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp Quốc doanh:
+ Công ty PECC- PC2
+ Công ty Công Viên Cây Xanh Tp. HCM
+ Công ty VinaControl
+ Chi cục Bảo vệ Thực vật Tp.HCM
+ Công ty TNHH Gas Petrolimex
+ Công ty Vissan
+ Trung Tâm CL, ATVS & TYTS vùng 4 (NAFIQAVED-4)
- Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh:
+ Công ty TNHH Dược phẩm – Dược Liệu OPODIS
+ Công ty Nam Thịnh
+ Công ty Giấy Lệ Hoa
+ Công ty Cổ phần Tư Vấn Công Nghệ Nhà Bè
+ Công ty Kinh đô
- Doanh nghiệp 100 % vốn nước ngoài
+ Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P VN (Chi nhánh Sản xuất Kinh doanh thức ăn Thủy Sản)
+ Công ty P&G Viet Nam.
3.5 Xử lý và phân tích số liệu
Các số liệu trong đề tài được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
PHẦN 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhằm tăng hiệu quả công việc cũng như cải thiện các mối quan hệ, nhà quản trị cần thiết phải khích lệ, động viên nhân viên để họ phát huy hết khả năng, ý chí và sự tích cực thái độ và hành vi. Đây là tiền đề góp phần vào sự thành công hơn nữa trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
4.1 Tổng quan đối tượng nghiên cứu
Tổng số phiếu thu thập được là 237 phiếu trong đó các phiếu khảo sát đối với Doanh nghiệp Quốc doanh: 144 phiếu; Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh: 47 phiếu và Doanh nghiệp 100 % vốn nước ngoài: 46 phiếu.
Bảng 4.1 Thông tin đối tượng nghiên cứu ở các doanh nghiệp tại Việt Nam
ĐVT: %
Chỉ tiêu
Quốc doanh
Ngoài quốc doanh
Vốn nước ngoài
Độ tuổi
+ 18 – 25
9,0
31,9
30,4
+ 26 – 35
64,6
55,3
69,6
+ 36 – 45
26,4
12,8
Giới tính
+ Nam
52,1
51,1
52,2
+ Nữ
47,9
48,9
47,8
Trình độ học vấn
+ Phổ thông
2,1
34,0
+ TH, CĐ, ĐH
90,3
63,9
100
+ Trên ĐH
7,6
2,1
Chức vụ
+ Lãnh đạo
13,2
12,8
13,0
+ Nhân viên (CV)
86,8
87,2
87,0
4.1.1 Độ tuổi và số năm làm việc
Qua Bảng 4.1 nhận thấy, độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 26 – 35 tuổi. Độ tuổi từ 18 – 25 tuổi là độ tuổi vừa tốt nghiệp PTTH và các trường Cao Đẳng, Đại học và THCN là lứa tuổi muốn thử sức ở tất cả các ngành nghề và số năm công tác từ 2 – 3 năm trong nghề, còn thiếu kinh nghiệm do đó muốn có việc làm, lương tương đối ổn định để tích lũy kinh nghiệm.
Độ tuổi trên 35 là những người tương đối ổn định về địa vị, thu nhập cao và có kinh nghiệm khá vững về lĩnh vực phụ trách tại đơn vị. Phần lớn độ tuổi này thích làm việc có tính ổn định và thể hiện mình trong công việc và xã hội.
4.1.2 Giới tính và chức vụ
Nam chiếm với tỷ lệ người được khảo sát cao hơn nữ trong tổng số phiếu điều tra. Đa số chức vụ lãnh đạo (BGĐ, Trưởng phó phòng) ở các loại hình doanh nghiệp đều là nam với tỷ lệ 60,8 % so với nữ là 39,2 %.
4.1.3 Trình độ học vấn
Tất cả người tham gia đợt khảo sát có trình độ PTTH trở lên, riêng khối Doanh nghiệp Quốc doanh và ngoài Quốc doanh có trình độ trên Đại học với tỷ lệ là 7,6 % và 2,1 %. Do đó phiếu thăm dò có tính chính xác và độ tin cậy cao.
4.2. Thang đo và mức độ ảnh hưởng
4.2.1 Môi trường làm việc
Theo Jim “Các tài sản của chúng tui rời công việc vào 5 h chiều hay muộn hơn hàng ngày. Công việc của tui là đưa họ trở lại văn phòng mỗi ngày”, với việc tạo một điều kiện làm việc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị văn phòng và một môi trường làm việc có thể đưa được nhân viên khi hết việc, quay về với gia đình và trở lại công ty vào sáng ngày hôm sau đó là một công việc không dễ đối với các nhà quản lý.
Kết quả thăm dò nhận thấy ở doanh nghiệp quốc doanh (59,0 %) điều kiện và công cụ làm việc có sự hài lòng cao hơn so với hai doanh nghiệp ngoài quốc doanh (53,2%) và nước ngoài (37,0 %). Trong môi trường làm việc của doanh nghiệp nước ngoài, tuy được trang bị đầy đủ các trang thiết bị nhưng người lao đông đòi hỏi phải có một sự tập trung, một sản phẩm rõ ràng trong công việc. Bên cạnh đó, sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa cũng là một vấn đề ảnh hưởng đến điều kiện làm việc.
Tuy nhiên, ở doanh nghiệp nước ngoài, sự thích thú trong công việc chiếm tỷ lệ cao hơn (82,6 %) so với doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. DNNN đòi hỏi các nhân viên có sự độc lập và sự phối hợp trong công việc tốt, công việc luôn thay đổi và đòi hỏi phải nâng cao và cải tiến. Các DNNQD là phần lớn là những doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp này chưa tạo được nhiều sự thích thú trong công việc so với DNQD và DNNN vì công việc và lĩnh vực kinh doanh ổn định, không đòi hỏi đầu tư cho công việc cao (Bảng 4.2).
Bảng 4.2 So sánh môi trường làm việc của các doanh nghiệp ở mức độ hài lòng
ĐVT: %
STT
Chỉ tiêu
Quốc doanh
Ngoài quốc doanh
Vốn nước ngoài
1
Điều kiện làm việc
59,0
53,2
37,0
2
Sự thích thú công việc
63,9
51,1
82,6
3
An toàn công việc
45,8
36,2
56,5
Ở Bảng 4.2 có thể nhận thấy nhận thấy rằng yếu tố an toàn trong công việc (hợp đồng lâu dài, ít mâu thuẫn, lương ổn định…) ở DNQD đạt 84.0 % cao hơn so với DNNQD (82,3%) và DNNN (79,9%). Các cá nhân trả lời phiếu thăm dò ở cả ba loại hình doanh ng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status