Giáo trình Solidwork 2003 - pdf 17

Download miễn phí Giáo trình Solidwork 2003



Trong quá trình di chuyển các chi tiết ra khỏi các mối lắp ghép, do có nhiều chi tiết cùng
tồn tại trong một bản vẽ nên rất khó xác định đựơc những chi tiết nào đã lắp ghép với
nhau trước đo. Do vậy người thiết kế cần xác định được hướng dịch chuyểncủa các
chi tiết đồng thời phải định được các chi tiết đó đã được lắp ghép với các chi tiết nào trước
đó để có thể giúp cho người công nhân (người đọc bản vẽ) dễ dàng hơn trong quá trình
theo dõi bản vẽ.
Vì vậy người kĩ sư thiết kế nên xác định cho được quĩ đạo dịch chuyểncủa các chi tiết
từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

th Guide Curve lệnh Loft With Guide Curve cũng
giúp ta tạo được những vật thể có hình dạng khá phức tạp. Bằng cách thông qua đối tượng
là các đường dẫn phức tạp.
Hình 3.21.
Chú ý:
ƒ Ta có thể tạo được nhiều đường Guide Curve cùng một lúc.
ƒ Xác định mối quan hệ giữa các đường Guide Curve với các Profile.
84
Hình 3.22.
2. Lệnh Loft With Non- Planar Profile.
Công dụng :Tạo Loft với bề mặt vật thể đã có sẵn liên kết với các Profile trên những
mặt phẳng (plane) khác nhau hay với những bề mặt của các vật thể khác.
Chú ý: Các mặt phẳng (Plane) hay bề mặt vật thể không nhất thiết phải song song với
nhau.
Bề mặt vật thể đã có sẵn Hình 3.23. Vật thể sau khi tạo.
3. Lệnh Loft With Splite Line
Biên dạng
Profile
85
Công dụng : Tạo một Splite Line trên một bề mặt cong của vật thể và dùng Loft để
phát triển Spite Line thành khối.
Ví dụ : Trứơc tiên ta tạo một khối hình cầu.
Cách thực hiện lệnh:
Chọn mặt trước Front làm mặt phẳng vẽ và chọn Sketch , chọn biểu tượng
Centerline vẽ đường tâm thẳng đứng đi qua gốc tọa độ. Sau đó dùng lệnh 3Point Arc
vẽ nửa đường tròn có kích thước như hình vẽ. Dùng lệnh Revolve tạo nửa khối cầu.
Hình 3.24.
Sau đó ta chọn mặt đáy của khối cầu làm mặt phẳng để vẽ biên dạng Profile. Dùng
lệnh Splite line (đã trình bày ở trên) để chiếu biên dạng Profile lên mặt cong của
khối cầu .
Biên dạng Profile Dùng lệnh Splite line chiếu lên bề mặt hình cầu.
Chọn một mặt phẳng khác để vẽ một biên dạng Profile. Sau đó ta dùng Loft để nối
hai Profile lại với nhau.
86
Hình 3.25.
4. Lệnh Loft With CenterLine.
Công dụng: Dùng một Centerline làm đường dẫn để tạo Loft. CenterLine ở đây có
thể là một Line, Spline, hay một cạnh của vật thể.
Ví dụ: Về lệnh Loft With CenterLine.
Dùng CeneterLine làm đường dẫn để tạo tay cầm cho một vật thể.
Đầu tiên ta dùng lệnh base/boss Extrude dựng một vật thể 3D có kích thước như hình
vẽ.
Sau đó dùng bề mặt của vật thể và một mặt phẳng khác làm mặt phẳng để vẽ biên
dạng của tay cầm, và đường Centerline.
Hình 3.26.
Center Line
Profile
Profile là một điểm Vật thể sau khi Loft
87
Dùng lệnh Loft with CenterLine tạo biên dạng cho tay cầm.
Hình 3.27.
Chương 4: §1. Các Lệnh Hỗ Trợ (Enginering Feature).
4.1 Lệnh Fillet.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Create a Fillet feature: Vê tròn các cạnh hay các đỉnh của chi tiết.
Gọi lệnh: Chọn biểu tượng Fillet trên thanh công cụ Feature, hay vào Insert >
Feature > Fillet/Round.
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.1).
Select Edges, Faces, Feature or loop to Fillet: Chọn cạnh, bề mặt vật thể, vật thể hay
các cạnh khép kín để bo cung.
CenterLine
Profiles
133
Phần 2: Xây Dựng Mô Hình Mặt (Surface).
Giới Thiệu Các Bề Mặt.
Bề mặt là một chi tiết hình học không có độ dày xác định. Các chi tiết bề mặt thường bị
nhầm lẫn với các chi tiết mỏng. Các chi tiết mỏng thật ra là các vật thể có vách mỏng.
Vách của một chi tiết mỏng có một độ dày xác định. Vách của một chi tiết bề mặt không
có độ dày xác định.
Trong quá trình xây dựng vật thể thì các mặt có thể được sử dụng để:
• Làm biên chặn để tạo các khối đặc.
• Dùng làm mặt phân cách để tách các khối đặc.
• Ghép vào chi tiết để tạo các mặt lồi lõm.
Chương 5 : Các Lệnh Tạo Mặt (Surface Feature).
5.1 Lệnh Plannar Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Plannar Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc:Insert a Planar surface by selecting a sketch or a set of edges : Tạo bề mặt bằng cách
chọn vào Close Sketch hay chọn vào đường viền xung quanh của vật thể.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hay vào Insert > Surface >
Planar.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.1).
Please select a Sketch, Egde or Curve: Chọn Close Sketch, Edge, Curve để xây dựng bề
mặt.
Hình 5.1.
Cách thực hiện lệnh:
Chọn Bounding Entities : chọn các đối tượng khép kín để tạo bề mặt.
Click OK kết thúc lệnh.
5.2. Lệnh Extruded Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Extruded Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Creates an Extruded Surface : Dựng mặt (Surface) bằng cách kéo dãn đối
tượng 2D.
Vùng xác định đối tượng
134
Gọi lệnh: Click chọn Extruded Surfaces trên thanh công cụ Surface, hay vào
Insert > Surface > Extruded Surfaces.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.2a).
Hình 5.2a.
Cách thực hiện lệnh.
Tương tự như lệnh Extrude Base/Boss. (chương3).
Ví dụ : Tạo bề mặt vật thể bằng cách chọn Offset From Surface với chiều sâu 10
mm
Hình 5.2b.
5.3. Lệnh Revolved Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Revolved Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Creates an Revolved Surface: dựng mặt tròn xoay từ đối tượng 2D.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hay vào Insert > Surface >
Revolved Surfaces.
Vùng xác định diện
tích các profile giao Các điều kiện để xây
dựng bề mặt Surface
Biên dạng Profiles
Bề mặt vật thể
Bề mặt Surface
135
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.3).
Hình 5.3a.
Cách thực hiện lệnh.
Điều kiện để xây dựng bề mặt tròn xoay: Tạo một đường CenterLine làm trục xoay.
Trong bảng Revolve Parameters chọn các thông số.
♦ One Direction : Dựng bề mặt tròn xoay theo một hướng.
♦ Two Direction: Dựng bề mặt tròn xoay theo hai hướng.
♦ Mid Plane: Dựng bề mặt tròn xoay về hai hướng đều nhau.
♦ Chọn Reverse Direction đổi hướng quay.
♦ Chọn Angle Nhập góc quay.
♦ Chọn Selected Contours chọn diện tích các profile giao nhau.
Ví dụ: Dựng bề mặt tròn xoay với góc quay 2700.
Hình 5.3b.
5.4. Lệnh Sweep Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Sweep Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Creates a Sweep Surface: Dựng mặt bằng cách quét đối tượng 2D theo một đường
dẫn.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hay vào Insert > Surface >
Sweep Surfaces.
Center Line
136
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.4a).
♦ Select Sweep Profile: chọn biên dạng Profile để quét.
♦ Select Sweep Path : chọn đường dẫn.
Hình 5.4a.
Trong bảng Option xác định các kiểu tạo biên dạng của Sweep.
♦ Follow Path: biên dạng sẽ được tạo với đường dẫn một góc không đổi(hình 5.4b)
♦ Keep normal Constant: Nếu ta muốn tất cả các mặt trên Surface từ điểm đầu đến
điểm cuối đều song song với mặt phẳng chứa biên dạng ban đầu.
♦ Follow path and 1st Guide Curve : Tạo các biên dạng theo một đường dẫn và một
đường cong phụ trợ.
♦ Follow 1st and 2 nd Guide Curve: Tạo các biên dạng theo một đường dẫn và hai
đường cong phụ trợ.
♦ Maintain Tagency: Tạo tiếp tuyến giữa các bề mặt biên dạng của Surface không bị
gián đoạn.
♦ Advanced smoothing: xoá bỏ các nhấp nhô đối với các Surface có bề mặt gồ ghề.
♦ Show preview: thể hiện Surface trong quá trình tạo.
♦ Align with end face: phát triển toàn bộ Surface tới một bề mặt của vật thể.
Trong hộp thoại Guide Curve.
Chọn thêm các đường cong Curve làm đường dẫn để quét tạo ra các Surface có hình
dáng phức tạp hơn.
Chọn Merge Smooth Face :Làm cho bề mặt của Surface được cong trơn tại các điểm
gãy khúc.
Trong hộp thoại Start/ End Tangency.
♦ Start Tangent type (tiếp...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status