Tìm hiểu về mainboard hiện ñại - pdf 17

Download miễn phí Tìm hiểu về mainboard hiện ñại



Cổng SATAII:
_Viết tắt của Serial Advanced Technology Attachment thế hệ II.
_Hiện đang xuất trong hầu hết các loại Mainboard trên thị trường do có kích
thước nhỏ và tốc độ truyền dữ liệu cao
_Các loại HDD, DVD Drive đời mới đều sử dụng giao tiếp này.
_Tốc độ truyền tải trên lý thuyết là 3 Gbit/s



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Tìm hiểu về mainboard hiện ñại
I. Chức năng của Mainboard:
ASUS Rampage III Black Edition
Mainboard gồm có các chức năng sau:
_Là bản mạch liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành một bộ
máy thống nhất.
_ðiều khiển tốc ñộ và ñường ñi của luồng dữ liệu giữa các thiết bị.
_ðiều khiển ñiện áp cung cấp cho các linh kiện gắn trên mainboard.
_Ngoài ra Mainboard còn là linh kiện quyết ñịnh “tuổi thọ” của nguyên một
bộ máy vì chỉ có có "em nó" mới biết là "mình" có thể nâng cấp lên tới mức
nào.
Ultimatum793 1
II. Sơ ñồ khối của Mainboard:
Sơ ñồ khối của một Mainboard hiện ñại
Ultimatum793 2
III. Nguyên lý hoạt ñộng của Mainboard:
_Giữa các thiết bị thông thường có tốc ñộ truyền tải rất khác nhau, còn gọi
là tốc ñộ Bus.
_Mainboard có 2 Chipset quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu
nam, chúng có nhiệm vụ nối các thành phần cắm vào Mainboard như giữa
CPU và RAM, giữa CPU và VGA Card, …
_Do tốc ñộ Bus giữa các linh kiện khác nhau nên chúng ñược ñưa qua
North Bridge và South Bridge ñể chỉnh lại tốc ñộ Bus nhờ ñó máy tính có
thể hoạt ñộng một cách thống nhất.
Lưu ý: Tốc ñộ Bus của CPU phải bằng hay lớn hơn tốc ñộ Bus của
RAM, có như vậy CPU mới nhận hết ñược RAM, nếu tốc ñộ bus của CPU
lại nhỏ hơn của RAM, vậy là bạn ñang không tận dụng ñược hết sức mạnh
của bộ máy.
Chíp này có Bus là 1066MHz
Ultimatum793 3
IV. Các thành phần trên Mainboard:
1. North Bridge và South Bridge:
_Có nhiệm vụ kết nối các thành phần trên mainboard và các thiết bị ngoại
vi bằng cách thay ñổi tốc ñộ Bus.
_Các Mainboard có Socket khác nhau thì NB Chip và SB Chip cũng khác
nhau.
_Nhiều Chipset hiện ñại ngày nay ñã có tích hợp sẵn Sound Card và
Video Card (gọi là Card onboard) trên NB và SB nên không cần gắn
thêm các card hỗ trợ.
_Không như những Mainboard ñời cũ, những Mainboard hiện ñại ngày
nay ñều có tản nhiệt cho Chipset.
Tản nhiệt cho South Bridge
Ultimatum793 4
2. ðế cắm CPU:
Hiện nay có rất nhiều loại ñế cắm CPU vì vậy cần chọn Mainboard phù hợp
với CPU của bạn.
Socket 775 – Socket T:
_ðược ra mắt lần ñầu tiên vào năm 2004 sau ñó ñược sử dụng rộng rãi.
_ðây là ñế cắm CPU dành cho Intel Pentium 4, Intel Pentium 4 Extreme
Edition, Intel Pentium D, Intel Celeron, Intel Celeron D, Pentium
Extreme Edition, Pentium Dual Core, Intel Core 2 Extreme, Intel Core
2 Duo, Intel Core 2 Quad, Intel Xeon.
Socket LGA 755
Tuy ñã xuất hiện khá lâu nhưng hiện nay vẩn còn ñược ưa chuộng do có
giá thành tốt, ñáp ứng ñược hiệu năng của người dùng tầm trung.
Ultimatum793 5
Socket 771 – Socket J:
_Ra ñời 2 năm sau LGA 755, LGA 771 chỉ chuyên dùng trong các máy
chủ (Server) thôi nên không ñược nhắc tới nhiều.
_Dành cho Intel Dual Core Xeon E/X/L 5xxx, Intel Quad
Core Xeon E/X/L 5xxx.
Socket LGA 771
Ultimatum793 6
Socket AM2:
_Do hãng AMD sản xuất dành riêng cho CPU của AMD, ra ñời năm
2006.
_Tương thích với AMD Athlon 64, AMD Athlon 64 X2, AMD Athlon 64
FX, AMD Opteron, AMD Sempron, AMD Phenom.
Socket PGA AM2
Ultimatum793 7
Socket AM2+:
_ðược ra mắt 1 năm sau Socket AM2, có chất lượng tốt nên vẫn còn
ñược ưa chuộng.
_Dành cho AMD Athlon 64,AMD Athlon 64 X2, AMD Athlon II, AMD
Opteron, AMD Phenom series, AMD Phenom II series.
Socket PGA AM2+
Ultimatum793 8
Socket 441:
_Ra ñời năm 2008, hiệu năng không cao, dùng trong laptop.
_Dành riêng cho Intel Atom.
Socket PGA 441
Ultimatum793 9
Socket 1366 – Socket B:
_Ra ñời cùng năm với LGA 441, là Socket ñầu tiên hỗ trợ Core i7, i5, i3.
_Dùng với Intel Core i7 (900 series), Intel Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx
series).
Socket LGA 1366
Hiện tại CPU phát triển nhất bây giờ là Intel Xeon W3690 vẫn dùng
Socket này.
Ultimatum793 10
Socket AM3:
_ðược AMD ñưa vào sản xuất năm 2009, hiện ñang ñược dùng phổ biến
như Socket AM2 và AM2+.
_Tương thích AMD Phenom II (AM3 models only), AMD Athlon II, AMD
Sempron, AMD Opteron 138x.
Socket PGA AM3
Ultimatum793 11
Socket 1156 – Socket H1:
_ðược ra ñời năm 2009, thiết kế ñặc biệt dành cho các CPU và Chip mới
của Intel.
_Tương thích với Intel Core i7 (800 Series), Core i5 (700. 600 series),
Core i3 (500 series), Intel Xeon (X3400, L3400 series), Intel Pentium
(G6000 series), Intel Celeron (G1000 series).
Bảng liệt kê các CPU dùng trong Socket 1156
Socket LGA 1156
Ultimatum793 12
Socket G34 và C32:
_Là 2 Socket mới nhất của AMD, ra mắt năm 2010.
_Dành cho AMD Opteron 6000 series và AMD Opteron 4000 series.
Socket LGA G34
Ultimatum793 13
Socket 1248 và 1567:
_ðược sản xuất dành riêng cho các máy Server.
_Phù hợp với Intel Itanium 9300 series và Intel Intel Xeon 6500/7500
series.
Socket LGA 1567
Ultimatum793 14
Socket 1155 – Socket H2:
_LGA 1155 ñược Intel thiết kế ñể thay thế LGA 1156, hiện là Socket mới
nhất của hãng, ra mắt năm 2011.
_ðây là socket mới ra ñời dành cho các “bé” i3, i5 ,i7 thế hệ 2 có CPU hỗ
trợ công nghệ Sandy Bridge của Intel, còn ñược gọi là CPU Intel Sandy
Bridge-DT.
Socket LGA 1155
Không ai có thể phủ nhận sức mạnh của “cầu cát”, nếu bạn muốn có một
bộ máy tính cao cấp thì nên chọn CPU tương thích với soket 1155. Tuy
nhiên giá thành không rẻ tí nào.
Ultimatum793 15
3. Khe cắm RAM:
Khe cm DDR SDRAM:
_Viết tắt của Double Data Rate Synchronous Dynamic Ramdom Access
Memory.
_ðược dùng trong các máy ñời cũ, hiện nay ít xuất hiện trên thị trường và giá
thành ñắt ñỏ.
_Tốc ñộ truyền tải cao nhất là 1600 MB/s.
DRR Socket
DDR SDRAM
Ultimatum793 16
Khe cm DDR2 SDRAM:
_Viết tắt của Double Data Rate Synchronous Dynamic Ramdom Access
Memory thế hệ 2, nhanh hơn gấp ñôi DDR SDRAM.
_Không giống DDR, DDR2 có chân cắm khác nên yêu cầu Mainboard phải hỗ
trợ khe cắm này.
_Tốc ñộ truyền tải cao nhất là 3200 MB/s
DDR2 Socket
DDR2 SDRAM
Ultimatum793 17
Khe cm DDR3 SDRAM:
_Viết tắt của Double Data Rate Synchronous Dynamic Ramdom Access
Memory thế hệ 3, nhanh hơn gấp ñôi DDR2 SDRAM. Là dạng RAM mới nhất
hiện nay.
_DDR3 có chân cắm khác với DDR và DDR2 nên cần chú ý khi chọn mua
Mainboard.
DDR3 Socket
DDR3 SDRAM
Ultimatum793 18
4. Khe cắm PCI:
_Viết tắt của Peripheral Component Interconnect (Liên kết các thiết bị
ngoại vi).
_Có nhiều loại khe cắm PCI như PCI x1, PCI x4, PCI x8, PCI x16 tương
thích với các thiết bị khác nhau như PCI x1 thì tương thích với Network
Card, PCI x16 thì tương thích với VGA Card.
Các khe cắm PCI
Màu ñỏ là PCI x16, màu ñen là PCI x1, màu xám là PCI x8
Ultimatum793 19
5. Cổng IDE:
_Viết tắt của Integrated Drive Electronics hay còn ñược gọi là ATA-1
_Có trong các mainboard cũ khi cổng SATA chưa ra ñời, một số Mainboard
mới vẫn hỗ trợ giao tiếp này.
_Là cổng kết nối giữa HDD, CD Drive, DVD Drive,… và Mainboard.
_Tốc ñộ truyền tải dữ liệu thấp.
Cổng IDE
IDE Cable
Ultimatum793 20
6. Cổng SATAII:
_Viết tắt của Serial Advanced Technology Attachment thế hệ II.
_Hiện ñang xuất trong hầu hết các loại Mainboard trên thị trường do có kích
thước nhỏ và tốc ñộ truyền dữ liệu cao
_Các loại HDD, DVD Drive ñời mới ñều sử dụng giao tiếp này.
_Tốc ñộ truyền tải trên lý thuyết là 3 Gbit/s
Cổng SATA II
Cable SATA II
Ultimatum793 21
7. Cổng SATAIII:
_Viết tắt của Serial Advanced Technology Attachment thế hệ III.
_Chỉ xuất hiện trên một số Mainboard ñời mới, cho tốc ñộ truyền dữ liệu
cao hơn gấp ñôi SATA II.
_Cổng và cable SATA III không khác gì lắm so với SATA II...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status