Giáo án Địa lý lớp 11 - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản - pdf 17

Download miễn phí Giáo án Địa lý lớp 11 - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản



. Điều kiện tự nhiên.
1.Vị trí địa lí:
- Là một quốc gia hải đảo, nằm ở phía Đôngchâu Á gồm 4 đảo lớn:
Honshu, Hokkaido, Kyushu, Shikoku (98% diện tích) và hơn 3.000 đảo nhỏ.
→ Với vị trí đó dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu
vực và trên thế giới bằng đường biển



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NHẬT BẢN
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
***
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thỗ của Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được
những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với sự
phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số lịêu, tư liệu .
3. Thái độ:
Có ý thức học tập người Nhật trong học tập, lao động, thích ứng với
điều kịên tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh về đất nước Nhật Bản.
III. Trọng tâm bài:
- Một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư của Nhật Bản và tác động
của chúng đến phát triển kinh tế.
- Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau thế chiến II đến nay.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành LB. Nga.
- Mở bài: sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản trở thành một nước
bại trận, phải xây dựng mọi thứ từ điêu tàn đổ nát trên một đất nước quần
đảo, cùng kiệt tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai.
Thế nhưng chỉ hơn sau một thập niên, Nhật Bản đã trở thành một cường
quốc về kinh tế . Điều kì diệu ấy có được từ đâu ?
Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- Diện tích: 378.000km2
- Dân số: 127,7 triệu người (2005)
- Thủ đô: Tokyo, GDP cả nước là 4800 tỉ $
- GDP/người: 37.588 $(2005). (1 trong 10 nước có GDP/người cao
nhất TG)
- Thủ tướng: ông Naoto Kan
- Người Nhật gọi họ là: Nihon, Nippon, Land of the Rising Sun.
TG
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
HĐ 1. Cả lớp
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên
NB
? Nêu đặc điểm nổi bật của vị
trí địa lí, địa hình, sông ngòi,
khí hậu và bờ biển Nhật Bản?
- Gọi HS lên chỉ vị trí tiếp
giáp của Nhật Bản trên bản
đồ. Cách Hàn Quốc 200 km,
Trung Quốc 650 km.
*Địa hình:
+ Chủ yếu là núi (80%
diện tích), cao nhất là đỉnh Phú
Sĩ 3776m.
+ Phổ biến dạng địa hình
núi lửa với 165 núi lửa đã tắt,
hơn 80 núi lửa còn hoạt động.
+ Nằm trong khu vực bất
I. Điều kiện tự nhiên.
1. Vị trí địa lí:
- Là một quốc gia hải đảo, nằm ở
phía Đông châu Á gồm 4 đảo lớn:
Honshu, Hokkaido, Kyushu,
Shikoku (98% diện tích) và hơn
3.000 đảo nhỏ.
→ Với vị trí đó dễ dàng mở rộng
mối quan hệ với các nước trong khu
vực và trên thế giới bằng đường
biển.
ổn của vỏ Trái Đất, mỗi năm
có khoãng 1.000 trận động đất
lớn nhỏ, hiện có khoãng 80
ngọn núi lửa đang hoạt động.
Nhật đã trải qua nhiều trận
động đất lớn và bị thiệt hại
nặng nề như: trận đđ năm 1924
ở TP Tokio, 1995 ở TP Kobe,
2011 ở Đông Bắc Nhật Bản.
- GV gọi HS dựa vào nội dung
SGK nêu đặc điểm khí hậu của
Nhật Bản.
→ Lượng mưa lớn từ 1000-
3000mm, rừng bao phủ 68%
diện tích lãnh thổ.
? Từ những đặc điểm trên hãy
cho biết Nhật Bản đang gặp
những khó khăn gì trong quá
trình phát triển kinh tế ?
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi
thấp và trung bình (80%), đồng bằng
nhỏ hẹp chạy dọc ven biển.
- Sông ngòi: ngắn dốc, có giá trị
về thủy điện.
- Khí hậu: gió mùa, có mưa
nhiều, thay đổi từ Bắc xuống Nam
(phía Bắc ôn đới và phía Nam cận
nhiệt đới )
=> phát triển nhiều loại nông
sản.
- Nhật Bản là nước cùng kiệt
khoáng sản.
→ Đồng bằng nhỏi hẹp,
ngèo khoáng sản gây khó khăn
cho phát triển công nghiệp,
thiên tai thường xảy ra: động
đất, núi lửa, sóng thần.
HĐ 2. Cá nhân.
Tìm hiểu về dân cư Nhật
Bản
- Dải siêu đô thị Tokyo-
Nagoya-Osaka và vùng lân cận
chiếm 50% dân số cả nước.
? Dựa vào bảng 9.1 và tập bản
đồ trang 40 nhận xét về xu
hướng diễn biến cơ cấu dân số
theo độ tuổi của Nhật Bản ?
+ Xu hướng biến động của
nhóm dân số dưới 15 tuổi ngày
càng giảm.
II. Dân cư:
- Là nước đông dân (đứng thứ 10
trên thế giới), tốc độ gia tăng dân số
thấp và đang giảm dần.
- Mật độ dân số cao. Tỉ lệ thị dân
cao (79% 2004) với nhiều siêu đô
thị lớn.
- Tuổi thọ trung bình cao, tỉ lệ
+ Nhóm dân số từ 15 đến 64
tuổi ngày càng giảm .
+ Nhóm dân số từ 65 tuổi trở
lên ngày càng tăng.
- Tuổi thọ TB cao nhất thế
giới: 82 tuổi (nam 78, nữ 85
tuổi).
-Hiện có hơn ¾ số hộ gia đình
có xe hơi. Khoảng 90% người
Nhật coi mình thuộc tầng lớp
trung lưu.
? Nêu tác động của xu
hướng đó đến sự phát triển
kinh tế - xã hội.?
Các đặc điểm của người lao
động có tác động như thế nào
đến nền kinh tế Nhật Bản ?
người già trong dân cư ngày càng
lớn → thiếu lao động, sức ép lớn đến
nền kinh tế - xã hội .
- Người lao động làm việc tích
cực, ý thức tự giác, tinh thần đoàn
kết trách nhiệm cao.
- Người dân Nhật có mức sống
cao, chú trọng đầu tư cho giáo dục.
(Người Nhật được ca ngợi với
nhiều đức tính tốt đẹp: kĩ luật, trung
thực, cần cù chịu khó, tiết kiệm,
cường độ làm việc cao và hiếu học).
HĐ 3. Cả lớp.
Tìm hiểu về tình hình phát
triển kinh tế của Nhật Bản.
III. Tình hình phát triển kinh tế:
- Sau thế chiến II, Nhật Bản
- GV thông tin: sự phát triển
kinh tế Nhật Bản chia làm 2
giai đoạn lớn:
+ GĐ 1945 - 1955: kinh tế
hồi phục sau chiến tranh.
+ GĐ 1955 - 1973: sự phát
triển thần kì về kinh tế.
? Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận
xét về tốc độ phát triển kinh tế
của Nhật Bản qua các giai đoạn
từ 1950 – 1973.
Giải thích nguyên nhân vì
sao ?
→ Vì: chú trọng đầu tư hiện
đại hoá, áp dụng kĩ thuật
mới,…nhanh chóng chuyển từ
một nước mua bằng phát minh-
sáng chế và công nghệ sang
một nước sáng tạo công nghệ,
đổi mới công nghệ
tích cực khôi phục kinh tế, đến thập
kỉ 70 Nhật Bản trở thành cường quốc
lớn trên thế giới.
- Thập kỉ 90, nền kinh tế Nhật
Bản phát triển chậm lại.
- Hiện nay Nhật Bản đang có
nhiều biện pháp nhằm khôi phục và
giữ vững vị thế của mình trên thế
giới.
GDP tăng 20 lần từ 20 tỉ $ (1950)
lên đến 402 tỉ $ (1973), 2005 là
4800tỉ $; Việt Nam khoãng 100 tỉ $.
? Dựa vào bảng 9.3, nhận xét
về tình hình phát triển kinh tế
Nhật Bản trong giai đoạn 1990
– 2005 ?
=> Tốc độ tăng trưởng GDP
không đều qua các năm .
- Từ 1986 – 1990 nền kinh tế
tăng lên 5,3% do diều chỉnh
chiến lược phát triển .
- Có kết luận gì về nền kinh tế
Nhật Bản ?
IV. Đánh giá
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự
nhiên Nhât Bản đối với sự phát triển kinh tế.
V. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà học bài , xem bài tiếp theo và làm bài tập số 3 (SGK trang 78).
VI. Phụ lục:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản và một số nước công nghiệp
phát triển giai đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status