Hệ thống câu hỏi test trong chương trình hóa học lớp 10 PTTH - pdf 17

Download miễn phí Hệ thống câu hỏi test trong chương trình hóa học lớp 10 PTTH



TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG V
OXI, LƯU HUỲNH. LÍ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CÂU 209. Câu trả lời nào đúng khi nói về lí tính của oxi
A. Oxxi là một chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
B. Oxi hòa tan rất nhiều trong nước nên nhờ đó mà sinh vật sống được trong nước
C. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ thấp dưới áp suất khí quyển
 
CÂU 210. Nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên là:
A. Nhôm
B. Silic
C. Oxi
 
CÂU 211. Thể tích của oxi trong không khí chiếm một tỉ lệ là
A. 21%
B. 78%
C. 49.2%
 
CÂU 212. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai.
1. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại và phi kim
2. Sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp và thối rữa có sự tham gia của oxi
3. Oxi lỏng và khí oxi là 2 dạng thù hình của oxi
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t đôi C.Liên kết ba
CÂU 78. Obitan phân tử do 2 obitan nguyên tử xen phủ lên nhau mà tạo ra. Hai obitan nguyên tử này là:
Obitan s và obitan s
Obitan s và obitan p
Obitan p và obitan p
Cả 3 trường hợp A, B, C
Hai trường hợp A, B
CÂU 79. Ion là
Những hạt nhỏ có mang điện âm hay dương
Những hạt nhỏ có mang điện
Những nguyên tử hay nhóm nguyên tử có mang điện
CÂU 80. Ion dương là
Những nguyên tử đã nhận thêm electron
Những nguyên tử đã nhận thêm proton
Những nguyên tử đã nhường electron
CÂU 81. Điện tích của ion là:
A. Dương B. Âm C.Trung hòa
CÂU 82. Xét các tính chất:
Độ nóng chảy và độ sôi tương đối thấp
Thường không dẫn điện
Thường ít tan trong nước
Thường có dưới dạng tinh thể
Các hợp chất cộng hóa trị có những tính chất nào sau đây:
I và II
I và III
I, II và III
II và III
I, II, III và IV
CÂU 83. Nhận định các hợp chất có liên kết cộng hóa trị sau:
I. Cl2 III.H2O II.HF IV.H2
Các phân tử có liên kết cộng hóa trị có cực
A. I + II C. III + IV E. II + V
B. II + III D. I + IV
CÂU 84. Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, N, Cl. Xét xem phân tử nào dưới đây có liên kết phân cực nhất:
A. F2O C. ClF E.NF3
B. Cl2O D. NCl3 F.NO
CÂU 85. Cho biết công thức electron của các phân tử F2, CO2, N2, SO2 và ion NH4+ dưới đây. Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử đó và cho biết kiểu liên kết tương ứng.
CTCT Kiểu liên kết
A. ……………. ….………….
B. ……………. ………………
C. …..………… ……………….
D. ……………… ………………
E. []+ ……………… ……………….
CÂU 86. Xét các tính chất
Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao
Dẫn điện ở trạng thái dung dịch hay nóng chảy
Dễ hòa tan trong nước
Dễ hóa lỏng
Các hợp chất ion có những tính chất nào sau đây
A. I, II C. I, II và III E. I, II, III và IV
B. I, III D. I, II và IV
CÂU 87. Trong các hợp chất sau đây, chất nào là hợp chất ion
Na2O
CO2
HCl
NH3
P2O5
CÂU 88. Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ của liên kết ion
Liên kết ion tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
Liên kết ion tạo thành do sự hút nhau giữa các ion mang điện tích
Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion
Liên kết ion được hình thành do sự hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu
Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron
CÂU 89. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai
Bản chất liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng thái bền như khí hiếm
Muốn biết điện hóa trị của một nguyên tố, ta có thể nhìn vào kí hiệu của ion tương ứng
Biết rằng ion nhôm có kí hiệu Al3+ vậy nguyên tố nhôm có điện hóa trị bằng +3
Hợp chất ion là một hỗn hợp của các ion đơn nguyên tử
Về phương diện cộng hóa trị, một nguyên tử có thể góp chung với một nguyên tử khác nhiều electron
Nguyên tử Nitơ (N) có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên ta có thể đoán rằng nguyên tử N có thể góp chung 3 electron với các nguyên tử khác
Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị
Liên kết cho nhận là một giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp giữa liên tiếp cộng hóa trị không cực và liên kết ion
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
CÂU 90. Điền vào các chỗ trống sau:
Hợp chất K+Cl- là một hợp chất ion. Nhìn vào công thức đó, hãy xét xem:
A. K nhường hay nhận electron và bao nhiêu electron?........................................
B. Cl nhường hay nhận electron và bao nhiêu electron?.......................................
Cho biết trong hợp chất ion Ba2+Cl2-
A. Điện hóa trị của Ba ……………………………………………….
B. Điện hóa trị của Cl ……………………………………………….
Mỗi gạch tượng trưng 1 cặp electron. Xét công thức của NH3
A. N góp chung bao nhiêu electron?
B. N còn bao nhiêu electron chưa tạo liên kết?
C. Cộng hóa trị của N là bao nhiêu?
Công thức của axit cloric (HClO3) là:
Trong công thức ấy:
A. Có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?.................................................................
B. Có bao nhiêu liên kết phối trí?.........................................................................
C. Về phương diện liên kết có giống nhau không?...............................................
D. Cl còn mấy cặp electron chưa dùng đến?.........................................................
2Cl + …………… → 2Cl- Ca - …………… → Ca2+
Nếu hiệu số độ âm điện giữa 2 nguyên tử
A. >1,77 ta có liên kết gì?
B. <1,77 ta có liên kết gì?
C. =0 ta có liên kết gì?
Trong 2 phân tử Cl2, HCl liên kết cộng hóa trị của phân tử nào?
A. Không bị phân cực …………………………………………………………..
B. Bị phân cực…………………………………………………………………..
Cho vàhãy viết công thức cấu tạo của CS2 về phương diện liên kết cộng hóa trị………………………………….
CÂU 91. H có độ âm điện bằng 2.1
F có độ âm điện bằng 4.0
Cl có độ âm điện bằng 3.0
Br có độ âm điện bằng 2.8
I có độ âm điện bằng 2.5
Trong những chất HCl, HI, HF, HBr hãy sắp đặt độ phân cực từ phát triển nhất đến yếu nhất:
…………………..>……………………..>………………………>……………………..
CÂU 92. Độ phân cực của các liên kết trong dãy oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3 (ghi dưới đây) thay đổi như thế nào?
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Biết rằng đi từ trái sang phải tính chất kim loại của các nguyên tố yếu dần………………………………………………………………………………………..
CÂU 93. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai.
Các kim loại chỉ có khả năng tạo thành cation không bao giờ tạo thành anion
Hiđrô có khả năng tạo thành H- trong các hợp chất với kim loại mạnh
Liên kết ion được tạo nên do sự góp chung electron từ nguyên tử nọ sang nguyên tử kia
Trong tinh thể Canxi Clorua có bao nhiêu ion Ca2+ thì có bấy nhiêu ion clorua Cl-
Tổng những hóa trị cao nhất của mỗi nguyên tố trong các oxit và trong các hợp chất khí với hiđrô bằng 8
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
Đ S
CÂU 94. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết cho độ âm điện của O = 3.5; S=2.5; H=2.1; Ca=1; Na=0.9
Na2O, SO2, CaO, H2O ……………<……………..<……………….<……………
CÂU 95. Dựa vào độ âm điện chọn chất tương ứng ở cột II viết vào trong ngoặc ở cột I cho thích hợp
Cho độ âm điện
Al = 1.5; Cl = 3; N = 3; Na = 0.9; Br = 2.8; Mg = 1.2; O = 3.5; B =2
CỘT I
A. ……………………… là liên kết ion
B. ………………………là liên kết cộng hóa trị không cực
C. ……………………… là liên kết cộng hóa trị có cực
CỘT II
1. AlCl3
2. N2
3. NaBr
4. MgO
5. BCl3
CÂU 96. Chọn những định nghĩa đúng của hóa trị
Hóa trị là những electron ở lớp bên ngoài có khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học
Hóa trị của một nguyên tố tức là số electron chưa ghép đôi
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion bằng số điện tích của ion đó
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó có thể tạo thành với các nguyên tử của nguyên tố khác
Hóa trị...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status