Trắc nghiệm Sóng cơ học - Ôn tập sóng cơ học - pdf 17

Download miễn phí Trắc nghiệm Sóng cơ học - Ôn tập sóng cơ học



Câu 36:Một dây AB = 50 cm treo lơlửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần sốf = 50 Hz thì trên dây có 12 bó sóng nguyên. Khi đó điểm N cách A một đoạn 30 cm là nút hay bụng sóng thứmấy kểtừA?
A.Nút sóng thứ8. B. Bụng sóng thứ8.
C.Nút sóng thứ7. D.Bụng sóng thứ7.
Câu 37: Độcao của âm phụthuộcvào
A. độ đàn hồi của nguồn âm. B. biên độdao động của nguồn âm.
C.tần sốcủa âm. D. đồthịdao động của nguồn âm



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ĐẶNG VIỆT HÙNG Trắc nghiệm Sóng cơ học
Website: www.moon.vn Mobile: 0985074831
Câu 1: Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường
A. phụ thuộc vào bản chất của môi trường và chu kì sóng.
B. phụ thuộc vào bản chất của môi trường và năng lượng sóng.
C. chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi trường như mật độ vật chất, độ đàn hồi và nhiệt độ của môi trường.
D. phụ thuộc vào bản chất của môi trường và cường độ sóng.
Câu 2: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ v = 120 cm/s, tần số của sóng thay đổi từ 10 Hz đến
15 Hz. Hai điểm cách nhau d = 12,5 cm luôn dao động vuông pha với nhau. Bước sóng của sóng cơ đó là
A. λ = 10,5 cm. B. λ = 12 cm. C. λ = 10 cm. D. λ = 8 cm.
Câu 3: Chọn câu trả lời sai khi nói về sóng cơ học?
A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất, có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz và gây
ra cảm giác âm trong tai con người.
B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm, về phương diện vật lí có cùng bản chất.
C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không.
D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí.
Câu 4: Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt
vuông góc với phương truyền âm gọi là
A. cường độ âm. B. độ to của âm. C. mức cường độ âm. D. năng lượng âm.
Câu 5: Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn
Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do
A. tần số và biên độ âm khác nhau. B. tần số và năng lượng âm khác nhau.
C. biên độ và cường độ âm khác nhau. D. tần số và cường độ âm khác nhau.
Câu 6: Độ to của âm thanh được đặc trưng bởi
A. cường độ âm. B. biên độ dao động của âm.
C. mức cường độ âm. D. mức áp suất âm thanh.
Câu 7: Đầu A của một sợi dây đàn hồi căng ngang rất dài được nối với một bản rung với phương trình u = 5sin(πt)
cm, biết rằng sau 2 (s) sóng truyền đi được 10 m trên dây không đổi. Xét hai điểm B và C cách A lần lượt là 2,5 m và
50 m, trong BC có số điểm dao động đồng pha với A là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 8: Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số f = 100 Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa
7 gợn lồi liên tiếp là 3 cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 50 cm/s. B. v = 50 m/s. C. v = 5 cm/s. D. v = 0,5 cm/s.
Câu 9: Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42 Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên
dây AB có 5 nút thì tần số f có giá trị là
A. f = 58,8 Hz. B. f = 30 Hz. C. f = 63 Hz. D. f = 28 Hz.
Câu 10: Một người đứng gần chân núi hét một tiếng lớn thì sau 7 (s) nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết tốc độ
truyền âm trong không khí là v = 330 m/s. Khoảng cách từ người đó đến chân núi là
A. 1155 m. B. 2310 m. C. 549 m. D. 1764 m.
Câu 11: Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì
A. bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi. B. bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. bước sóng và tần số không đổi. D. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
Câu 12: Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải
A. tăng lực căng dây gấp 2 lần. B. giảm lực căng dây gấp 2 lần.
C. tăng lực căng dây gấp 4 lần. D. giảm lực căng dây gấp 4 lần.
Câu 13: Tốc độ truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một
phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85 m. Tần số của âm là
A. 85 Hz. B. 170 Hz. C. 200 Hz. D. 255 Hz.
Câu 14: Một người gõ một nhát búa vào đường sắt, ở cách đó 1056 m một người khác áp tai vào đường sắt thì nghe
thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3 s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là vkk = 330 m/s thì tốc độ truyền âm trong sắt là
A. vsắt = 5200 m/s. B. vsắt = 5280 m/s. C. vsắt = 5300 m/s. D. vsắt = 5100 m/s.
Câu 15: Một nguồn âm dìm trong nước có tần số f = 500 Hz. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách
nhau 25 cm luôn dao động lệch pha nhau góc pi/4 rad. Tốc độ truyền sóng nước là
A. v = 500 m/s. B. v = 1 km/s. C. v = 250 m/s. D. v = 750 m/s.
Câu 16: Chọn câu sai khi nói về sóng cơ học?
A. Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
04. ÔN TẬP SÓNG CƠ HỌC
ĐẶNG VIỆT HÙNG Trắc nghiệm Sóng cơ học
Website: www.moon.vn Mobile: 0985074831
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp có tính đàn hồi tốt nên truyền âm tốt.
C. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường.
D. Tốc độ truyền âm thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.
Câu 17: Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng dừng?
A. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng liên tiếp bằng bước sóng λ.
B. Sóng dừng là sóng có các bụng và các nút cố định trong không gian.
C. Trong hiện tượng sóng dừng, sóng tới và sóng phản xạ của nó thoả mãn điều kiện nguồn kết hợp nên chúng giao
thoa với nhau.
D. Khoảng cách giữa một bụng và nút liên tiếp bằng λ/4.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng dừng?
A. Bụng sóng là những điểm đứng yên không dao động.
B. Nút sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại.
C. Khi một sóng tới và sóng phản xạ của nó truyền theo cùng một phương, chúng giao thoa với nhau và tạo thành
sóng dừng.
D. Các bụng sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng.
Câu 19: Trên sợi dây OA dài 1,5 m, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà có phương trình là uO = 5sin(4pit) cm.
Người ta đếm được từ O đến A có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 1,2 m/s. B. v = 1,5 m/s. C. v = 1 m/s. D. v = 3 m/s.
Câu 20: Khảo sát hiện tương sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì
sóng tới và sóng phản xạ
A. ngược pha. B. cùng pha. C. lệch pha góc pi/4. D. vuông pha.
Câu 21: Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức nào sau đây?
A.
0
IL(dB) lg
I
= B.
0
IL(dB) 10lg
I
= C. 0IL(dB) lg
I
= D. 0IL(dB) 10lg
I
=
Với I0 = 10–12 W/m2 được gọi là cường độ âm chuẩn.
Câu 22: Một sợi dây có chiều dài ℓ = 1 m được cố định đầu A còn đầu B để hở, dao động với bước sóng bằng bao
nhiêu để có 10 nút trong hình ảnh sóng dừng của sợi dây?
A. λ = 21,05 cm. B. λ = 22,22 cm. C. λ = 19,05 cm. D. λ = 20,5 cm.
Câu 23: Khi nói về mức cường độ âm, kết luận nào sau đây là sai ?
A. 1dB là mức cường độ âm nhỏ nhất mà tai người có thể phân biệt được.
B. Cường độ âm đặc trưng cho độ to của âm.
C. Khi mức cường độ âm bằng 1, 2, 3, 4 Ben thì cường độ âm lớn gấp 10, 102, 103, 104 cường độ âm chuẩn.
D. Khi mức cường độ âm bằng 10, 20, 30, 40 dB thì cường độ âm lớn gấp 10, 102,103, 104 cường độ âm chuẩn.
Câu 24: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương
truyền sóng.
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
C...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status