Tổ chức công tác Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty xây dưng Quảng Ninh - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác Kế toán nguyên vật liệu – công cụ công cụ tại công ty xây dưng Quảng Ninh



Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ kế toán đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ ( 3,4.10.ngày ) hay cuối tháng. Tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt ( nếu có).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giá hàng mua theo hoá đơn
Nợ TK 331: Thuế VATđược khấu trừ,
CóTK liên quan 331,111,112,141…
-Sang tháng sau khi hàng về ghi:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho(chi tiết vật liệu)
Nợ TK 621,627:Xuât kho sản xuất ở phân xưởng
Có TK151: Hàng đi đường kì trước đã về
h) Trường hợp nguyên vật liệu tự chế nhập hay thuê ngoài gia công chế biến:
Ghi theo giá thành sản xuât thực tế hay gía thành chế biến thực tế
Nợ TK 152(chi tiết vật liệu)
Có TK 154: Vật liệu thuê ngoài gia công
Có TK 512 : Vật liệu tự sản xuất
2. Hạch toán tiến hành biến động giảm vật liệu.
a.Xuất vật liệu cho sản xuât kinh doanh.
Nợ TK 621(chi tiết đối tượng): Xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ , dịch vụ
Nợ TK 627(6272): Xuất dùng chung cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641(6412): Xuất cho nhu cầu quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 241: Xuất cho XDCB hay sửa chữa TSCĐ
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu xuất
b)Xuất để góp vốn liên doanh
Nợ TK 222: Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ (Có) TK412: Phần chênh lệch
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất
c.Xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ TK 154: Giá thực tế cvật liệu xuất chế biến
Có TK 152: Giá thực tế
d.Giảm do cho vay tạm thời:
Nợ TK1388,1368
Có TK 152
e)giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 632: Nhượng bán
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 1381; Thiếu không rõ nguyên nhânchờ xử lí
Nợ TK 1388,334: Thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK 152; Giá thực tế vật liệu giảm
B: Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
Kế toán công cụ công cụ giống như là với nguyên vật liệu nhưng xuất lại khác nhau. Vì vậy trong phần này em chỉ trình bày hạch toán giảm công cụ dụng cụ
a.Công cụ dụng cụ
*Loại phân bổ 100%
Nợ TK 627(6273)
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Có TK 153: Toàn bộ giá trị xuất dùng
*Loại phân bổ 50%:
-Khi xuất: Nợ TK 242 chi phí trước dài hạn
Có TK 153 toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ
PHân bổ 50% giá trị
Nợ TK 627
Nợ TK 641
50% giá trị công cụ xuất dùng
Nợ TK 642
Có TK 242
Khi báo hỏng phân bổ 50% giá trị còn lại trừ đi giá trị thu hồi
Nợ TK 627(6273) 50% giá trị phế liệu – phế liệu thu hồi
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Nợ TK 111,112,131,152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: 50% Giá trị còn lại
*Loại phân bổ nhiều lần
Xuất công cụ công cụ với soó lượng nhiều, giá trị nhiều có tác dụng phục vụ nhiều kì .
Bút toán một : Phản ánh 100% giá trị xuất dùng
Nợ TK 242
Có Tk 153
Bút toán 2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần đầu.
Lần I: Nợ TK 627, 641, 642
Giá trị phân bổ mỗi lần
Có TK 242
Lần II: …………………………………………
Lần 10 Tương tự như bút toán báo hỏng.
Nợ TK 627,641, 642: Giá trị còn lại chưa phân bổ trừ giá trị phân bổ chưa thu hồi
Nợ TK 111, 112, 131, 152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: Giá trị còn lại chưa phân bổ
Kế toán xuất dùng bao bì luân chuyển
Khi xuất :
Nợ TK 142(1421): Chi phí trả trước
100
Có TK 152
Phân bổ:
Nợ TK 152
30
Nợ TK 641
Có TK 142 : Giá trị hao mòn dụng cụ
-Thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho 50% giá trị còn lại
Nợ TK 153(1532)
70 giá trị còn lại giảm
Có TK 242(2421)
Hạch toán đồ dùng cho thuê.
Chuyển công cụ công cụ thành đồ dùng cho thuê
Nợ: TK 153(1533)
Nợ TK 133
Có TK 153 (1531)
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Xuất đồ dùng cho thuê
Nợ TK142(1421): Toàn bộ giá trị công cụ công cụ cho thuê
Có TK 153(1531): Toàn bộ giá trị công cụ công cụ cho thuê
Giá trị tài sản hao mòncủa đồ dùng cho thuê
Nợ TK 635, 627
Có TK 242
Sau khi xác giá trị tài sản hao mòn thì người ta thu về số tiền cho thuê
Nợ TK 111, 112
Có TK 333: Thuế VAT đầu ra
Có TK 515(511)
Thu hồi đồ dùng cho thuê về
Nợ TK 153(1533): Giá trị còn lại
Có TK 142 : Giá trị còn lại
B. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 152 “ Nguyên liẹu, vật liệu”
Khác với phương pháp kê khai thường xuyên đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì TK 152(cả TK 151) không dùng để theo dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà xhỉ dùng để kết chuyển giá giá trị thực tế vậtl lỉệu, hàng mua đi đường lúc đầu kỳ, cuối kỳ vào TK 611 “Mua hàng”
TK 611”Mua hàng” dùng để phản ánh số vật liệu, hàng hoá mua vào xuất dùng trong kỳ theo giá thực tế.
2.Phương pháp hạch toán: Chia ra làm 3 giai đoạn.
Đầu kỳ:
Kết chuyển giá trị của vật tưhàng hoá theo từng loại sang TK 611
Nợ TK 611(6111)
Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 157(nếu có): hàng gửi đi bán
b)Trong kỳ:
Căn cứ hoá đơn trong kỳ, căn cứ hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho.
Nợ TK 611: Giá trị nguyên vật liệu thu về
Nợ TK 133 : VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
Các vật liệu khác làm tăng vật liệu trong kỳ
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 411: Nhân góp vốn liên doanh, cấp phát, tặng thưởng
Có TK 311, 336, 338: Tăng do đi vay
Có TK 128: Nhận lại góp vốn liên doanh ngán hạn
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
TK chiết khấu thương mại giảm giá vật liệu và vật liệu trả lại
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị hàng hoá trả lại và triết khấu.
Có TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 611: Giá vật liệu hàng hoá trả lại giảm giá hay triết khấu
Hưởng triết khấu thanh toán
Nợ TK 331, 111, 112…: Số chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua, hàng mua mua trả lại
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ:
Căn cứ số vật liệu tồn kho và biên bản xử lí mất mát thiếu hụt kế toàn ghi
Nợ TK 152 : Vật liệu tồn kho
Nợ TK 153 : Công cụ công cụ tồn kho
Nợ TK 156 : Hàng hoá tồn kho
Nợ TK : 151 : Hàng đi đường
Có TK 611 : Chi tiết từng loại vật liệu
Chương II: thực tế công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ công cụ tại công ty xây dựng quảng ninh
* Quá trình phát triển của công ty xây dung Quảng Ninh
-         Tên công ty xây dựng Quảng Ninh
-         Hình thức sở hữu vốn : Tư nhân
-         Lĩnh vực kinh doanh : Xây dựng các công trình.
1. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Quảng Ninh.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Thời kỳ công ty ra đời nhằm khôi phục kinh tế qua các cuộc khủng hoảng
Do tình hình kinh tế phát triển hiện nay của xã hội ngày càng cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, thì tất yếu các nghành kinh tế ngày càng được phát triển.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của toàn dân, công ty xây dựng Quảng Ninh được thành lập
Công ty xây dựng Quảng Ninh là một công ty đang trên đà phát triển với đội ngũ lãnh đạo công ty có kinh nghiệm và trinhf độ thâm sâu và cán bộ công nhân viên có trách nhiệm và tính yêu nghề cao. Từ đó đã đưa công ty ngày càng đi lên và đi tới ký kết được nhiều hợp đồng có giá trị cao và đưa lại lợi nhuận lớn cho công ty.
Công ty xây dựng Quảng Ninh thuộc sở hữa tập thể của các cổ đông có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng
Công ty xây dựng Quảng Ninh hoạt động theo luật công ty và các luật khác có liên quan ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status