Báo cáo Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may Chiến Thắng - pdf 17

Download miễn phí Báo cáo Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may Chiến Thắng



Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cổ phần may Chiến Thắng sử dụng 4 loại báo cáo kế toán cơ bản sau để phản ánh thực trạng tài chính của mình một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. Cụ thể, hiện nay công ty sử dung các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán: phản ánh tỏng quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định, thường là cuối mỗi quý và cuối năm. Nó phản ánh tổng quan năng lực tài chính, tình hình phân bổ và sử dụng vốn của công ty cũng như triển vọng kinh tế tài chính trong tương lai.
- Báo cáo kết quả kinh doanh: phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoải ra, nó còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước, tình hình thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại, được giảm trừ và thuế GTGT hàng bán nội địa trong 1 kỳ kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty. Nó cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

bộ: dùng để theo dõi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong công ty hay đến các đại lý, là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, kế toán ghi sổ chi tiêt, làm chứng từ vận chuyển trên đường. Phiếun xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ dược lập thành 2 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho thủ kho.
Thẻ kho: dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, ttòn kho từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho. Làm căn cứ đế xác định tồn kho dự trữ vật tư, sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.
Phiếu điều chuyển giữa các phân xưởng:
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá: nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê, làm căn cứ xác định trách nhiệm trong bảo quản, xử lý vật tư, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi sổ kế toán. Biên bản kiểm kê được lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán, 1 bản giao cho thủ kho.
Các chứng từ về bán hàng
Hoá đơn giá trị gia tăng: là chứng từ xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hoá cho người mua cũng như số thuế giá trị gia tăng đầu ra. Háo đơn là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kê toán liên quan, là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng trên đường, lập phiêu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế toán. Hoá đơn được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người mua, liên 3 giao cho người bán.
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho: vừa là hoá đơn bán hàng,vừa là phiếu xuất kho khi bán hàng. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho là căn cứ để công ty hạch toán doanh thu, người mua hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho thường được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người mua, liên 3 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi sổ và làm thủ tục thanh toán (nếu chưa trả tiền)
Hoá đơ n tiền điện: là chứng từ xác nhận số lượng điện tiêu thụ, đơn giá và số tiền mà công ty phải thanh toán cho đơn vị cung cấp điện. Là chứng từ thanh toán và ghi sổ kế toán.
Hoá đơn tiền nước: là chứng từ xác định số lượng, đơn giá và số tiền nước mà công ty phải thanh toán cho bên cung cấp nước trong kỳ. Là chứng từ để công ty trả tiền và ghi sổ kế toán liên quan.
Thẻ quầy hàng: là chứng từ theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán thường xuyên nắm được tình hình nhập, xuíât, tồn tại quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoá và lập bảng kê bán hàng hằng ngày, hàng kỳ.
Các chứng từ về lao động và tiền lương:
Các chứng từ về lao động:
Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải, nghỉ hưu, khen thưởng, …
Chứng từ phản ánh thời gian lao động (đối với khối phòng ban gián tiếp): Bảng chấm công
Chứng từ phản ánh kết quả lao động (đối với khối lao động trực tiếp): Phiếu giao nộp sản phẩm, Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành.
Các chứng từ phản ánh tiền lương và các khoản thu nhập khác:
Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong công ty đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Bảng thanh toán BHXH: là căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý BHXH cáp trên.
Phiếu báo làm thêm giờ: là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sơ để tính trả lương cho người lao động.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH: là chứng từ xác nhận số ngày được nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm, … của người lao động, làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành: là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoàn thành của cá nhân người lao động hay phân xưởng sản xuất. Làm căn cứ để lập bảng thanh toán tiền lương cho người lao động.
Bảng thanh toán tiền thưởng: là chứng từ xác nhận số tiền thường cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
Các chứng từ về quá trình sản xuất:
Chứng từ phản ánh lao động sống: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (bảng phân bổ số 1).
Chứng từ phản ánh về vật tư: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ (bảng phân bổ số 2).
Chứng từ phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao (bảng phân bổ số 3)
Các chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn mua hàng, chứng từ chi mua dịch vụ,…
Các chứng từ phản ánh các khoản chi bằng tiền khác.
Hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty cổ phần may Chiến Thắng là đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng hệ thống tài khoản trong doanh nghiệp do Nhà nước ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 1141 TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ tài chính doanh nghiệp). Cụ thể hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty cổ phần may Chiến Thắng hiện nay gồm có các tài khoản sau:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
TK 111.1: Tiền Việt Nam tại quỹ
TK 111.2: Tiền ngoại tệ tại quỹ
TK 112.1: Tiền Việt Nam gửi ngân hàng
TK 112.2: Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng
TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 131 : Phải thu của khách hàng
TK 131.0: Phải thu của khách hàng Thảm len
TK 131.1: Phải thu của khách hàng May
TK 138: Phải thu phải trả
TK 141: Tạm ứng
TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
TK 152: Nguyên vật liệu
TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm tồn kho
TK 156: Hàng hoá tồn kho
TK 157: Hàng gửi bán
TK159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 212: TSCĐ vô hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tk 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
TK 222: Góp vốn liên doanh
TK 241: XDCB dở dang
Tk 242: Chi phí trả trước dài hạn
Nợ phải trả
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 315: Vay dài hạn đến hạn trả
TK 331: Phải trả người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334: Phải trả CNV
TK 335: Chi phí phải trả
TK 338: Phải trả phải nộp khác
TK 341: vay dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu:
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 413: Chênh lệch tỷ giá
TK 414: quỹ đầu tư phát triển
TK 415: Quỹ dự trữ
TK 421: Lãi chưa phân phối
TK 431: Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Doanh thu và chi phí
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711: Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác
Xác định kết quả kinh doanh
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần may Chiến Thắng
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status