Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương



MỤC LỤC
MỤC LỤC 107
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 112
DANH MỤC SƠ ĐỒ 113
DANH MỤC BẢNG 114
DANH MỤC BIỂU 115
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 2
1.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 2
1.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. 2
1.1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất. 2
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý khâu tiêu thụ thành phẩm. 2
1.1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm: 3
1.1.2. Các khái niệm cơ bản 3
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm 5
1.1.4. Các cách tiêu thụ chủ yếu và ảnh hưởng của nó tới công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 7
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 8
1.2.1. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 8
1.2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo các phương thực tiêu thụ. 10
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 10
1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 12
1.2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: 17
1.2.2.4. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 17
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
1.2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại: 18
1.2.3.2. Kế toán giảm giá hàng bán: 19
1.2.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại: 20
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 22
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng: 23
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 25
1.4. Kế toán về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức chứng từ ghi sổ. 26
1.5. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc tế và ở một số nước trên thế giới. 28
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG. 32
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương 32
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 32
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 32
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 33
2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty qua một số năm 33
2.1.1.4. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 35
2.1.1.5. Xu hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: 37
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 38
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 38
2.1.2.2. Hình thức kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 40
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 44
2.2.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 44
2.2.1.1. Đặc điểm về thành phẩm tiêu thụ 44
2.2.1.2. Các cách tiêu thụ. 44
2.2.1.3. Các cách thanh toán 45
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 45
2.2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán 45
2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 46
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 52
2.2.2.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ 54
2.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 58
2.2.2.6. Kế toán các khoản phải thu khách hàng. 65
2.2.2.7. Kế toán thuế GTGT. 69
2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 71
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 71
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả. 78
2.2.3.3. Phân tích kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính 80
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG 82
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phẩn Giống cây trồng Trung Ương. 82
3.1.1. Đánh giá chung về Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 82
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 84
3.1.2.1. Những ưu điểm. 84
3.1.2.2. Hạn chế. 85
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương 87
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 87
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện 88
3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. 89
3.3. Điều kiện thực hiện 95
3.3.1. Về phía Nhà nước 95
3.3.2. Về phía Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 96
KẾT LUẬN 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC 100
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hẽ từ khâu sản xuất cho đến đóng gói, nhập kho thành phẩm. Chính vì vậy, sản phẩm của công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất lượng và được khách hàng tín nhiệm.
2.2.1.2. Các cách tiêu thụ.
Hiện nay sản phẩm của Công ty được tiêu thụ theo từng đơn đặt hàng đã ký trong hợp đồng kinh tế. Theo hợp đồng tiêu thụ diễn ra các cách tiêu thụ sau:
- cách xuất hàng tại kho: Theo hợp đồng đến ngày giao hàng khách hàng sẽ đến kho của Công ty nhận hàng theo đúng số lượng, yêu cầu về sản phẩm đã ký kết. Khi sản phẩm đã xuất kho, Công ty không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào xảy ra trong quá trình chuyển hàng.
- cách giao hàng tại một địa điểm cụ thể: Địa điểm giao hàng có thể là tại kho của Công ty khách hàng. Theo cách này, đến ngày giao hàng Công ty phải chuyên chở sản phẩm đến địa điểm đã quy định và chịu toàn bộ các khoản chi phí vận chuyển, các sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển. Đến khi bên khách hàng đã nhận đủ số lượng, chất lượng thì quyền sở hữu sản phẩm được chuyển giao cho bên khách hàng. Công ty không còn phải chịu trách nhiệm về bất cứ sự cố nào xảy ra trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
Ngoài ra những sản phẩm còn được Công ty giới thiệu và bán tại cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty.
2.2.1.3. Các cách thanh toán
Trong quá trình tổ chức tiêu thụ, Công ty đã áp dụng nhiều cách thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán. Các cách thanh toán được áp dụng tại Công ty như:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hay séc: Được áp dụng với những khách hàng mua ít, mua không thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Với cách thanh toán này giúp cho Công ty không bị chiếm dụng vốn, vốn được thu hồi nhanh
- Thanh toán trả chậm: cách này được áp dụng cho các khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, đã có uy tín với Công ty. Mặc dù áp dụng cách thanh toán này Công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do thanh toán trả chậm
- Khách hàng ứng tiền trước: cách này áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu, mua một lúc với số lượng lớn mà Công ty không thể đáp ứng được.
Ngoài ra, khách hàng có thể thanh toán bằng cách chuyển tiền cho Công ty qua các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
Việc áp dụng nhiều cách thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Đây cũng điều Công ty đặt ra và thực hiện nhằm thu hút thêm khách hàng cho Công ty.,
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
2.2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Thành phẩm, hàng hóa của công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, trị giá xuất được tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Số lượng TP, HH tồn đầu kỳ
Số lượng TP, HH nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
+
+
Giá thực tế TP, HH nhập trong kỳ
Giá thực tế TP, HH tồn đầu kỳ
Giá vốn TP, HH xuất kho
Số lượng TP, HH xuất kho
Giá đơn vị bình quân
=
x
Phương pháp tính giá thành phẩm, hàng hoá xuất kho được khai báo trong chương trình kế toán máy. Chương trình sẽ tự động tính ra đơn giá xuất kho của thành phẩm, hàng hoá. Đơn giá này được tính đúng theo phương pháp đã đặt trong cấu hình của chương trình.
Ví dụ: Có số liệu tháng 1/2007 về tính giá thực tế Giống lúa Khang dân nguyên chủng như sau:
Số lượng Giá trị
Dư đầu tháng 108.257 289.886.817
Nhập trong tháng 67.392 278.784.845
Xuất trong tháng 133.535 432.386.330
289.886.817 + 278.784.845
Giá ĐVBQ cả kỳ dự trữ = = 3.238 (đồng/kg)
108.257 + 67.392
Giá thực tế TP khang dân NC xuất bán trong tháng sẽ là:
133.535 x 3.238 = 432.386.330 (đồng)
2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
* Kế toán chi tiết thành phẩm: Sản phẩm tiêu thụ của Công ty đa dạng về chủng loại, các nghiệp vụ tiêu thụ cũng diễn ra thường xuyên liên tục, với mật độ lớn. Vì vậy để tăng tính kiểm tra đối chiếu trong công tác tiêu thụ và quản lý thành phẩm, hàng hoá, công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá.
Khi khách hàng cho nhu cầu về thành phẩm, hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ theo đơn đặt hàng đó, các nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng cùng yêu cầu xuất hàng.
Sau đó hợp đồng sẽ được chuyển đến phòng kế toán. Căn cứ theo hợp đồng, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển.
Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng.
Liên 3 (màu xanh): dùng để luân chuyển.
Biếu số 1: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTKT-3LL
Liên 1: Lưu tại quyển Ký hiệu: AA/2007B
Ngày 07/01/2007 Số: 0099625
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
Địa chỉ: Số 1 Lương Đình Của - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04.8521503 Fax: 04.8527996 Mã số: 0101449721
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quang
Đơn vị: Công ty dịch vụ Nông nghiệp Hoà Bình
Địa chỉ: Hoà Bình
Điện thoại: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Khang dân NC
KG
6.800
4.800
32.640.000
2
Q5NC
KG
1.200
4.500
5.400.000
3
Ngô LVN 10
KG
4.000
18.000
72.000.000
Cộng tiền hàng
110.040.000
Thuế suất thuế GTGT:
0%
Tiền thuế GTGT
0
Tổng cộng tiền thanh toán
110.040.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khách hàng mang hoá đơn GTGT (liên 2) cùng yêu cầu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho.
Tại kho:
Hiện nay, Công ty có 9 kho thành phẩm, hàng hoá: Kho tại Văn phòng Công ty và các kho tại các Xí nghiệp trực thuộc: Kho Thường Tín, Kho Đồng Văn,... Công ty kiểm tra kho 6 tháng 1 lần, xác định số lượng thành phẩm, hàng hoá thừa thiếu và đưa ra biện pháp xử lý
Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hoá đơn GTGT, thủ kho sẽ mở Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất theo chỉ tiêu số lượng chi tiết đến từng loại thành phẩm, hàng hoá.
Biểu số 2: Thẻ kho
Công ty CP Giống cây trồng TW
THẺ KHO
Kho BTPTT - Kho Thường Tín
Vật tư: KDN - Khang dân NC, ĐVT: KG, TK 155 - Thành phẩm
Từ: ngày 01/01/2007 đến 31/3/2007
SL tồn đầu: 108.257
CT
Diễn giải
Ngày
N - X
Số lượng
NT
SH
Nhập
Xuất
Tồn
01/01
HĐ 99657
Xuất kho
01/01
1.100
……
….
…..
….
…..
…..
07/01
HĐ 99625
Xuất kho
07/01
6.800
19/01
PN 07
Nhập kho
9.700
…..
…..
………
…..
….
…..
Cộng PS
145.156
238.526
Tồn cuối kỳ
14.887
Ngày tháng năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
Tại phòng kế toán:
Kế toán thành phẩm nhận được chứng từ do thủ kho chuyển lên, kiểm tra tính chính xác của chứng từ và tiến hành phân loại chứng từ. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiêu thụ sẽ định khoản trên phiếu nhập kho, xuất kho, hoá ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status