Báo cáo Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty TNHH Chi Tin - pdf 17

Download miễn phí Báo cáo Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty TNHH Chi Tin



MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Chi Tin
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 4
1.2.2 Ngành nghề hoạt động 4
1.2.3 Đặc điểm sản phẩm và thị trờng tiêu thụ 5
1.2.4 Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 6
1.3. Đặc điểm tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý của công ty 7
1.3.1 Tổ chức nhân sự 7
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 8
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ 11
 
Phần 2: Tình hình thực hiện công tác kế toán tại công ty TNHHChi Tin
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 15
2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 19
2.2.1 Về chế độ chứng từ 20 2.2.2 Về chế độ tài khoản 22
2.2.3 Về chế độ sổ sách 24
2.2.4 Về chế độ báo cáo tài chính 28
2.3. Tổ chức hạch toán một số phần hành của công ty 30
2.3.1 Tổ chức hạch toán kế toán quản trị 30
2.3.2 Tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty 30
2.3.3 Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 34
2.3.4 Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng 41
2.3.5 Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 45
2.3.6 Tổ chức hạch toán tiêu thụ 49
2.3.7 Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền 50
2.3.8 Tổ chức hạch toán đầu t va dự phòng 55
2.3.9 Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh và PPLN 56
2.3.10 Tổ chức hạch toán báo cáo kế toán tài chính 57
 
Phần 3: Đánh giá khái quát về thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công tyChi Tin 63
 
1. Về công tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp 63
1.1 Ưu điểm
1.2 Một số tồn tại cần khắc phục
2. Về chấp hành chế độ tài chính 65
2.1 Ưu điểm
2.2 Một số tồn tại cần khắc phục
3. Về công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính của công ty 66
 
Kết luận 68
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ế Thành phố Hai Duong
2. Phũng quản lý kinh tế
3. Cục quản lý Doanh nghiệp Nhà nước
Cụng ty tiến hành nộp cỏc Bỏo cỏo tài chớnh giữa niờn độ cho cỏc cơ quan trờn sau 20 ngày kể từ ngày kết thỳc kỳ kế toỏn quý, cỏc Bỏo cỏo tài chớnh năm được nộp sau 30 kể từ ngày kết thỳc kỳ kế toỏn năm.
Ngoài cỏc Bỏo cỏo bắt buộc do Nhà nước quy định, Cụng ty cũn tiến hành lập một số bỏo cỏo khỏc nhằm mục đớch quản trị nội bộ. Bao gồm:
- Bỏo cỏo tổng hợp của Chi nhỏnh vào cuối năm tài chớnh. Bỏo cỏo này nhằm kiểm soỏt hoạt động tài chớnh Chi nhỏnh , được dựng để so sỏnh đối chiếu với cỏc chứng từ, sổ sỏch đó gửi về Cụng ty của Chi nhỏnh.
- Bỏo cỏo cỏc khoản phải thu: Do đặc trưng sản phẩm và thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh, Cụng ty tiến hành lập cỏc bỏo cỏo cỏc khoản phải thu nhằm quản lý cỏc khoản phải thu theo từng khỏch hàng, phần đó được thanh toỏn , chưa được thanh toỏn, thời hạn thanh toỏn, cỏc giao kết giữa 2 bờn.
- Bỏo cỏo tổng lợi nhuận: Nhằm đỏnh giỏ kết quả hoạt động so với kế hoạch đó đề ra, với cỏc năm trước, từ đú cú những chiến lược kinh doanh mới hiệu quả hơn.
- Bỏo cỏo về tỡnh hỡnh sử dụng vốn: nhằm đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty, từ đú cú kế hoạch huy động và sử dụng phự hợp.
...
2.3- Tổ chức hạch toán một số phần hành của công ty.
2.3.1 Kế toán quản trị.
Khỏc với thụng tin của kế toỏn tài chớnh, kế toỏn quản trị cung cấp thụng tin đỏp ứng nhu cầu cho cỏc nhà quản trị, mà quyết định của họ ảnh hưởng đến sự thành bại của cụng ty .
Cụng Ty TNHH CHI TIN là một cụng ty hoạt động trong ngành nghề xõy dựng là chủ yếu vỡ vậy để cú giỏ dự toỏn cho cỏc cụng trỡnh vừa cú thể đem lại lợi nhuõn cho cụng ty vừa cú thể cạnh tranh được với cỏc nhà thầu khỏc và đảm bảo chất lượng cụng trỡnh thỡ nhiệm vụ này thuộc về KTQT. Hay có thể khỏi quỏt nhiệm vụ chớnh của KTQT như sau:
- Thiết lập cỏc dự toỏn về ngõn sỏch , về chi phớ, về doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hoạt động của cụng ty. Sau đú xem xột tỡnh hỡnh thực hiện thực tế so với kế hoạch đó lập ra.
- KTQT cũn phải tớnh toỏn một cỏch chi tiết những chi phớ cho từng loại sản phẩm, từng cụng trỡnh trờn cơ sở phõn tớch kết qủa của từng bộ phận, từng xớ nghiệp từ đú đề ra phương hướng phỏt triển cho tuơng lai.
KTQT đúng vai trũ quan trọng trong sự phỏt triển của cụng ty, thụng tin của bộ phận này cung cấp đúng gúp khụng nhỏ trong sự thành cụng của Cụng ty. Và thụng tin của KTQT chủ yếu là được sử dụng bờn trong doanh nghiệp .
Sử dụng cỏc BCQT cung cấp thụng tin cho cỏc nhà quản trị, BCQT được lập bất cứ khi nào khi cỏc nhà quản trị cần thụng tin và đú cũng là điểm khỏc nhau cơ bản giữa KTQT và kế toỏn tài chớnh.
2.3.2 Tổ chức hạch toỏn Tài sản cố định tại Cụng ty
2.3.2.1 Đặc điểm và yờu cầu quản lý
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc, đũi hỏi doanh nghiệp phải huy động, phõn phối và sử dụng một khối lượng tài sản nhất định. TSCĐ là một loại tài sản của Cụng ty cú giỏ trị lớn và dự tớnh đem lại lợi ớch kinh tế lõu dài cho Cụng ty.
Xuất phỏt từ nguyờn tắc quản lý Tài sản cố định, Cụng ty đó xỏc định nhiệm vụ quản lý TSCĐ nhằm :
- Cung cấp thụng tin về chủng loại, TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật theo số lượng, giỏ trị.
- Cung cấp cỏc thụng tin về nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn, giỏ trị cũn lại và nguồn hỡnh thành của TSCĐ.
- Cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh sử dụng và khấu hao TSCĐ như thời gian sử dụng, phương phỏp thu hồi vốn, phương phỏp tớnh và phõn bổ khấu hao. Hiện tại Cụng ty sử dụng phương phỏp khấu hao đường thẳng để tớnh và phõn bổ khấu hao
- Nguyờn tắc ghi nhận TSCĐ hữu hỡnh, TSCĐ vụ hỡnh: Theo chuẩn mực kế toỏn số 03,04 “Tài sản cố định hữu hỡnh”, “Tài sản cố định vụ hỡnh”.
- Nguyờn tắc ghi nhận nguyờn giỏ TSCĐ thuờ tài chớnh được xỏc định theo qui định của chuẩn mực kế toỏn số 06 “Thuờ tài sản”.
2.3.2.2 Cỏc tài khoản và chứng từ sử dụng
* Cỏc tài khoản được sử dụng:
- TK 211- TSCĐ hữu hỡnh: TK này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hỡnh của Cụng ty theo nguyờn giỏ. TK này được chi tiết the từng loại TSCĐ hữu hỡnh:
+ TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trỳc
+ TK 2112- Mỏy múc, thiết bị
+ TK 2113- Phương tiện võn tải, truyền dẫn
+ TK 2115- Cõy lõu năm, sỳc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK 2118- TSCĐ khỏc
- TK 212- TSCĐ thuờ tài chớnh: TK này phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ hữu hỡnh, vụ hỡnh thuờ ngoài theo nguyờn giỏ.
- TK 213- TSCĐ vụ hỡnh: TK này phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động TSCĐ vụ hỡnh của Cụng ty theo nguyờn giỏ. TK này được chi tiết cấp 2 theo loại TSCĐ vụ hỡnh:
+ TK 2131- Quyền sử dụng đất
+ TK 2132- Quyền phỏt hành
+ TK 2133- Bản quyền, bằng sỏng chế
+ TK 2134- Nhón hiệu hàng húa
+ TK 2135- Phần mềm mỏy tớnh
+ TK 2136- Giấy phộp và giấy phộp nhượng quyền
+ TK 2138- TSCĐ vụ hỡnh khỏc
- TK 214- Hao mũn TSCĐ: TK này phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ theo giỏ trị hao mũn. TK này được chi tiết thành 3 TK cấp 2:
+ TK 2141- Hao mũn TSCĐ hữu hỡnh
+ TK 2142- Hao mũn TSCĐ thuờ tài chớnh
+ TK 2143- Hao mũn TSCĐ vụ hỡnh
- TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ: TK này phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm chi phớ sửa chữa lớn và nõng cấp TSCĐ
* Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Biờn bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biờn bản thanh lý TSCĐ
- Biờn bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ
- Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ
Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ:
2.3.2.3 Hệ thống sổ kế toỏn chi tiết và sổ tổng hợp được sử dụng.
- Sổ chi tiết cỏc tài khoản 211,212,213,214,2413
- Sổ tổng hợp bao gồm:
+ Chứng từ ghi sổ: TK 211,212,213,214,2413
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cỏi cỏc TK 211,212,213,2413
Quy trỡnh ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.3.3 Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
2.3.3.1 Hạch toán nguyên vật liệu.
a) Đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán.
* Đặc điểm:
Trong doanh nghiệp xây lắp, NVL là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực thể sản phẩm. Hơn nữa NVL chiếm khoảng trên 70% tổng chi phí trong xí nghiệp nên muốn hạ giá thành thì phải hạ mức chi phí NVL một cách hợp lí, không gây lãng phí.Vì vậy theo dõi chặt chẽ tình hành nhập- xuất- tồn của từng loại NVL về số lợng, chủng loại, giá trị là một nhiệm vụ quan trọng của kế toán.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh không giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Giá trị của nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
* Nhiệm vụ:
- Phải tổ chức hệ thống chứng từ, sổ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status