Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí



MỤC LỤC
 
Chương 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí.
 
1.1.Đặc điểm chung về Công ty TNHH Minh Trí.
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
1.1.1.1.Khái quát chung.
1.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển.
1.1.2.Công tác tổ chức quản lý,tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
1.1.2.1.Công tác tổ chức quản lý.
1.1.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
1.1.2.3.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
 
1.2.Các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Minh Trí.
1.2.1.Kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1.1.Các nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của Công ty.
1.2.1.2. Kế toán tiền mặt.
1.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.2.1.Trình tự tính lương.
1.2.2.2. Các khoản phụ cấp theo lương.
1.2.2.3. Các hình thức tiền lương.
1.2.2.4. Trình tự ghi sổ.
1.2.3.Kế toán TSCĐ.
1.2.3.1.Cơ sở và phương pháp lập chứng từ TSCĐ.
1.2.3.2.Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
1.2.3.3.Kế toán khấu hao TSCĐ.
1.2.4.Kế toán nguyên vật liệu, CCDC.
1.2.4.1. Đặc điểm NVL, nguồn nhập nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty.
1.2.4.2.Quy trình luân chuyển chứng từ.
1.2.4.3.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu.
1.2.4.4.Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu.
1.2.4.5.Hạch toán nguyên vật liệu.
1.2.5.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
1.2.5.1.Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành.
1.2.5.2.Phương pháp tính giá thành.
1.2.6.Kế toán về kết quả sản xuất kinh doanh.
 
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
Theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí.
 
2.1.Phân loại lao động và hạch toán lao động.
2.1.1.Phân loại lao động.
2.1.2.Hạch toán lao động.
2.1.2.1.Hạch toán sử dụng lao động.
2.1.2.2.Hạch toán thời gian sử dụng lao động.
2.2.Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.2.1.Các hình thức tiền lương.
2.2.1.1.Hình thức trả lương theo thời gian.
2.2.1.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.2.2.Quỹ tiền lương.
2.2.3.Quỹ BHXH.
2.2.4.Quỹ BHYT.
2.2.5.Quỹ KPCĐ.
2.3.Quy chế chi trả lương và thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3.1.Quy chế chi trả lương tại Công ty TNHH Minh Trí.
2.3.2.Thanh quyết toán BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty TNHH Minh Trí.
2.3.2.1.Quy chế thanh quyết toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3.2.2.Chế độ trợ cấp tại Công ty.
2.3.3.Kế toán tiền lương, tiền thưởng và thanh toán với người lao động.
2.3.4.Kế toán phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.4.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.4.1.Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.4.2.Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
 
Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí.
 
3.1. Nhận xét chung về công tác tổ chức hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí.
3.1.1.Uu điểm.
3.1.2.Nhược điểm.
3.2.Một số ý kiến đề xuất trong công tác tiền lương và các khoản trích
theo lương.
 
Kết luận.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g tháng, chi phí sản xuât đã tập hợp được đẻ tính giá thành theo công thức sau:
- Tæng gi¸ thµnh s¶n phÈm cña mét m· hµng ®­îc tÝnh theo c«ng thøc sau :
Ztti = Ddki + Ctki - Dcki
Trong đó: Ztti : tổng giá thành thực tế mã sản phẩm i
Ddki: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ phân bổ cho mã
sản phẩm i.
Ctki: chi phí phát sinh trong kỳ tính cho mã sản phẩm i
Dcki: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ của mã
sản phẩm i
- Gi¸ thµnh ®¬n vÞ s¶n phÈm ®­îc tÝnh theo c«ng thøc sau:
Trong đó : Ztti: giá thành sản phẩm i
∑Ztti: tổng giá thành mã sản phẩm i
SLi : sản lượng hoàn thành trong tháng của mã sản phẩm i
Do công ty không tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nên toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Đối với những đơn đặt hµng chưa hoàn thành kế toán không mở sổ theo dõi riêng mà sẽ tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất vào kỳ kế toán sau.
Sản phẩm hoàn thành nếu xuất trả khách hàng ngay thì kế toán không phải lập phiếu nhập kho. Còn sản phẩm hoàn thành tháng sau mới xuất đi thì kế toán căn cứ vào kế hoạch sản xuất mã hàng đó để lập phiếu nhập kho. Sau đó chuyển cho thủ kho, thủ kho tiến hành nhập hàng và ghi số thực nhập vào phiếu, ký phiếu nhập. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập sản phẩm đó báo cho các bộ phận có liên quan (Phòng xuất nhập khẩu .....) để điều chỉnh tiến độ cho hợp lý.
Ví dụ : Trong tháng 8/2006 Phân xưởng may II đã nhập những sản phẩm sau:
Côngty TNHH Minh Trí Mẫu số 01-VT
Bộ phận : Phân xưởng II (Ban hành theo QĐ số : 15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày 20 tháng 08 năm 2006 Số 125
Họ và tên người giao hàng : Nguyễn Văn Cường.
Theo .................Số........Ngày .... tháng .....năm .........của............................................
Nhập tại kho : Thành phẩm........................................ Địa điểm....................................
Stt
Tên ,nhãn hiệu, quy cách VT,SP
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Áo 3 lớp
5234
c
15.000
15.000
2
Quần thể thao
A028
c
25.568
25.568
..........
Cộng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Bộ phận có nhu cầu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
1.2.6. KÕ to¸n vÒ tiªu thô vµ kÕt qu¶.
§Ó h¹ch to¸n vÒ tiªu thô vµ kÕt qña s¶n xuÊt C«ng ty TNHH Minh TrÝ sö dông c¸c lo¹i sæ s¸ch sau:
-Sæ chi tiÕt cho TK155(thµnh phÈm), TK632(gi¸ vèn hµng b¸n), TK511(doanh thu b¸n hµng), TK512(doanh thu tiªu thô néi bé), TK642(chi phÝ qu¶n lý)...vµ c¸c b¶ng tæng hîp chi tiÕt.
- Sæ tæng hîp : Lµ c¸c Chøng tõ ghi sæ, Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ, Sæ c¸i TK155,632,511,512.
- §Þnh kú kÕ to¸n ®èi chiÕu sè liÖu gi÷a b¶ng tæng hîp chi tiÕt víi sæ c¸i c¸c TK.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển Doanh thu, chi phí về TK911 để xác định lỗ, lãi.
Nếu lỗ : Nợ TK421
Có TK911
Nếu lãi : Nợ TK911
Có TK421
Chương 2: Thực trạng Công tác kế toán tiền lương và các khỏan trích
theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí.
2.1. Phân loại lao động và hạch toán lao động.
2.1.1.Phân loại lao động.
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì thế mà chi phí về lao động là một trong những chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm. Nhận thức được điều này Công ty TNHH Minh Trí rất quan tâm trú trọng về vấn đề nhân sự trong Công ty. Do đặc thù của Công ty chuyên gia công cho nhiều khách hàng và số lượng công nhân viên trong Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau. Vì vậy cần phân loại lao động để giúp cho công tác tổ chức lao động và công tác tiền lương thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình, tăng cường quản lý tốt về lao động và về quỹ tiền lương, quỹ BHXH...
Số lượng cán bộ công nhân viên trong Công ty hiện nay là 2158 người, trong đó có 210 người thuộc bộ phận gián tiếp và 1948 người thuộc bộ phận sản xuất. Số công nhân trực tiếp sản xuất được chia làm 6 phân xưởng :
Phân xưởng cắt.
Phân xưởng thêu.
Phân xưởng may I.
Phân xưởng may II.
Phân xưởng may III.
Phân xưởng hoàn thiện.
Trình độ văn hoá của cán bộ công nhân viên trong Công ty được phản ánh qua bảng biểu sau :
Biểu số 01 : Phân loại trình độ.
STT
Chỉ tiêu
Tổng số
Trình độ
Đại học trở lên
Trung cấp
PTTH
1
Cán bộ quản lý
20
20
2
Nhân viên kế toán
12
13
1
3
Nhân viên kỹ thuật
18
10
5
3
4
Nhân viên khác
60
101
44
13
5
Công nhân trực tiếp SX
2005
20
1.885
6
Công nhân khác
43
43
Cộng
2158
14 4
70
1.944
Để nâng cao trình độ quản lý, tiết kiệm được chi phí tiền lương, hạ giá thành sản phẩm nên Công ty trang bị các phầm mềm máy tính cho các phòng ban vì thế không cần nhiều nhân viên mà mỗi nhân viên có thể kiêm được nhiều công việc nhưng vẫn đảm bảo được các thông tin cần thiết cho các nhà quản lý thông qua hệ thống kết nối mạng internet. Hiện nay Công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng thẻ ATM nên tiết kiệm được rất nhiều thời gian lao động của nhân viên kế toán lương, do đó tiết kiệm được chi phí lương trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Đội ngũ gián tiếp sản hưởng lương theo thời gian, bậc lương phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm công tác của người lao động (lương theo thoả thuận).
Công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương của người lao động phụ thuộc vào tay nghề và năng suất lao động của họ. Công nhân khác mức lương phụ thuộc vào lương công nhân trực tiếp sản xuất (Ví dụ : tổ trưởng).
Độ tuổi trung bình của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty là 30 tuổi, trong đó người ít tuổi nhất là 18 tuổi và cao nhất là 57 tuổi.
2.1.2.Hạch toán lao động
2.1.2.1.Hạch toán số lượng lao động.
Để quản lý tốt nhân sự trong Công ty bộ phận Tổ chức và kế toán tiền lương phải lập sổ “ Danh sách lao động”. Trong danh sách lao động phải thể hiện rõ số
lao động dài hạn, ngắn hạn của Công ty.
Cơ sở ghi sổ “Danh sách lao động” là các chứng từ tuyển dụng người lao động, chứng từ thuyên chuyển công tác, chứng từ nâng lương, buộc thôi việc(đối với người lao động vi phạm hợp đồng).....
Nhiệm vụ của Phòng tổ chức lao động tiền lương là phải cập nhật thường xuyên, đầy đủ kịp thời, chính xác mọi biến động về nhân sự để làm căn cứ tính lương và tuyển dụng kịp thời nhân sự vào những vị trí chưa có người làm.
2.1.2.2Hạch toán sử dụng thời gian lao động.
Thời gian lao động của cán bộ công nhân viên trong Công ty là thời gian người lao động làm việc thực tế. Chứng từ hạch toán thời gian lao động là các bảng chấm công.
Minh họa : Bảng chấm công của Phòng xuất nhập khẩu và trích bảng chấm công của Tổ 3 thuộc Phân xưởng may I
Biểu số 02
Đơn vị : Cty TNHH Minh Trí Bảng chấm công Mẫu số 01a-LĐTL Bộ phận : Phòng XNK. Tháng 8 năm 2006
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc hưởng 100% lương.
Số công ngừng việc hưởng .....% lương
Số công hưởng BHXH
1
...
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status