Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Việt Anh - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Việt Anh



- Hàng hoá: Là kết quả của quá trình sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hay thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán.
- Tiêu thụ: Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) song hình thái tiền tệ (tiền) .
Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất, hàng được đem đi tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, vật tư hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Thu nhập của doanh nghiệp: Là khoản thu từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài doanh thu bán hàng tức là thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh nghiệp còn có thu nhập hoạt động tài chính thu nhập bất thường.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hay sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TK cấp 2: Chi tiết cho 8 tài khoản cấp 2.
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
3.6. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tác dụng: Dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ
3.7. Tài khoản 421 – lãi chưa phân phối:
- Tác dụng: Dùng để phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có:
Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Xử lý số lỗ
Dư:
Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối.
Dư nợ (nếu có): Số lỗ chưa xử lý.
- Tài khoản cấp 2: Sử dụng 2 TK cấp 2
+ TK 4211: Lãi năm trước.
+ TK 4212: Lãi năm nay.
4. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
4.1. Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Việt Anh sử dụng các chứng từ trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng sau:
- Hoá đơn GTGT: Là chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng để theo dõi, giám sát số lượng, chất lượng, trị giá hàng hoá mua vào và xuất bán. Đây là căn cứ để xuất hàng, ghi sổ kho và các sổ sách có liên quan trong quá trình bán hàng và kiểm tra khi cần thiết. Hoá đơn được lập làm 3 liên và được luân chuyển như sau:
+ Một liên lưu lại quyển hoá đơn.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên dùng để thanh toán.
- Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán sẽ viết phiếu thu, phiếu thu được lập làm 2 liên.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên giao cho kế toán.
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho
4.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ kho
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn – Hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
- Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
- Sổ kế toán chi tiết sử dụng cho tài khoản 632
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641; 642
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
- Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 156; 511; 632; 641; 642; 911; 421
5. Phương pháp hạch toán
Công ty bán hàng theo cách tiêu thụ trực tiếp: Bao gồm bán lẻ cho người tiêu dùng và bán buôn cho các đại lý, cửa hàng, các công ty.
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 156: Trị giá xuất kho.
+ Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111, 112: Nếu thu được tiền.
Nợ TK 131: Khách hàng còn chịu.
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 642
+ Xác định kết quả kinh doanh
- Lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
- Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
6. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu xuất kho
HĐGTGT, phiếu thu
Phiếu chi
HĐGTGT, phiếu thu
Số chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá
Sổ kho
Sổ chi tiết giá vốn
Nhật ký chung
Sổ chi phí SXKD sử dụng TK641, 642
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng
Sổ cái TK 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
- ở kho:
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK thủ kho ghi vào sổ kho từng loại sản phẩm hàng hoá. Sau khi ghi sổ kho, thủ kho chuyển tất cả các chứng từ xuất kho lên cho kế toán.
- ở phòng kế toán:
+ Hàng ngày khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, tiến hành ghi đơn giá tính thành tiền. Căn cứ vào PXK để lên sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ chi tiết sản phẩm, hàng hoá kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N-X-T sản phẩm hàng hoá. Cuối ngày kế toán tiến hành đối chiếu sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá với sổ kho về mặt số lượng.
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421 căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511 với bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.
+ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641, 642.
+ Hàng ngày căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán lập lên bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên số các TK131 với bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái TK156 với bảng tổng hợp N-X-T.
Đơn vị:
Địa chỉ:
phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số 015
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Đại lý Nhật Trung Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: VIETRANS – Pháp Vân. Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
HTS Super Clean
Kg
1000
1000
23.600
23.600.000
2
Iodine
Lít
500
500
59.200
29.600.000
3
Oxytagen bean
Kg
200
200
31.600
6.320.000
4
Đông dược
Kg
100
100
53.500
5.350.000
Cộng
64.870.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tư triệu tám trăm bảy mười ngàn số chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 6 tháng 02 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
1. Tác dụng: Theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho.
2. Phương pháp ghi
Góc bên trái của PHC ghi rõ tên của đơn vị xuất kho. Khi lập phiếu xuất kho phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị lý do xuất kho.
VD: Dòng 3 cột A: Ghi số thứ tự là 1.
Dòng 3 cột D: Ghi đơn vị tính là: Kg
- Cột 1: Ghi số lượng hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người sử dụng.
VD: Dòng 3 cột 1: Ghi số lượng là 1000
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho:
VD: Dòng 3 cột 2 ghi số lượng xuất kho là 1000
Cột 3, 4: Kế toán ghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status