Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm ở xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm ở xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 6.
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 9
I.Thực chất, vai trò và những nội dung cơ bản của công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 9
1.Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.9
2.Vai trò tiêu thụ sản phẩm.10
2.1 Vai trò tiêu thụ sản phẩm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.10
2.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với xã hội.12
3.Một số yêu cầu cơ bản đối với công tác tiêu thụ sản phẩm.12
3.1 Đảm bảo tăng thị phần của doanh nghiệp.13
3.2 Đảm bảo tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.13
3.3 Đảm bảo tăng tài sản vô hình(uy tín) của doanh nghiệp.13
3.4 Đảm bảo phục vụ tốt khách hàng.14
3.5 Đảm bảo thúc đẩy sản xuất.14
4. Những nội dung cơ bản trong công tác tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp.14
4.1 Nghiên cứu thị trường.14
4.2Kế hoạch hoá khâu tiêu thụ.15
4.2.1 Kế hoạch hoá bán hàng.
4.2.2 Kế hoạch hóa marketing.
4.2.3 Kế hoạch hoá quảng cáo.
4.2.4 Kế hoạch hoá chi phí kinh doanh tiêu thụ sản phẩm.
4.3 Các hoạt động truyền thông.17
4.3.1 Quảng cáo.
4.3.2 Các chính sách tiêu thụ.
4.4 Tổ chức hoạt động tiêu thụ và dịch vụ sau tiêu thụ.18
4.4.1 Xác định hệ thống kênh tiêu thụ.
4.4.2 Trang thiết bị nơi bán hàng.
4.4.3 Tổ chức bán hàng.
4.4.4 Tổ chức các hoạt động xúc tiến tiêu thụ sản phẩm.
4.4.5 Yểm trợ bán hàng.
4.4.6 Tổ chức hoạt động dịch vụ sau bán hàng.
II. Các nhân tố môi trường kinh doanh có ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .21
1.Môi trường bên ngoài.21
1.1Nhân tố kinh tế.21
1.2 Nhân tố chính trị và pháp luật.21
1.3 Nhân tố kỹ thuật công nghệ.21
1.4 Nhân tố văn hoá- xã hội.22
1.5 Nhân tố tự nhiên.22
1.6 Môi trường cạnh tranh nội bộ ngành.23
1.6.1 Sức ép của khách hàng.
1.6.2 Sức ép của nhà cung cấp.
1.6.3 Sức ép của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành.
1.6.4 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
1.6.5 Sức ép của các sản phẩm thay thế.
2.Môi trường bên trong.26
2.1 Nguồn nhân lực.27
2.1.1 Ban giám đốc doanh nghiệp và cán bộ quản lý cấp doanh nghiệp.
2.1.2 Cán bộ quản lý cấp trung gian, đốc công và công nhân.
2.2 Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.28
2.3 Nguồn lực vật chất của doanh nghiệp.29
III.Sự cần thiết phải tăng cường hoạt động tiêu thụ ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay 30
PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP BÁNH MỨT KẸO HÀ NỘI .33
I.Tổng quan về xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà nội 33
1.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội.33
1.1 Giai đoạn từ tháng 4/1964-1987.33
1.2 Giai đoạn từ 1988-1993.34
1.3 Giai đoạn từ 1994 đến nay.34
2.Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp.35
3.Cơ cấu tổ chức và chức bộ phận.35
3.1 Ban lãnh đạo.36
3.2 Các phòng ban.38
4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của xí nghiệp.39
II.Phân tích các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội .40
1.Các đặc điểm cơ bản về kinh tế kỹ thuật của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội có ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm.40
1.1Sản phẩm và thị trường.40
1.1.1 Sản phẩm.
1.1.2 Thị trường.
1.2 Nguồn nhân lực.44
1.3 Năng lực về vốn.47
1.4 Năng lực về thiết bị công nghệ.48
2.Các đặc điểm về môi trường chung và môi trường ngành có ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội.50
2.1Môi trường chung.50
2.1.1 Môi trường kinh tế.
2.1.2 Môi trường chính trị , pháp luật.
2.1.2 Môi trường kỹ thuật công nghệ.
2.1.4 Môi trường văn hoá xã hội.
2.1.5 Môi trường tự nhiên.54
2.2 Môi trường ngành .
2.2.1Các đối thủ cạnh tranh . .
2.2.2 Khách hàng: .
2.2.3 Người cung ứng: .
2.2.4 Sản phẩm thay thế: .
III.Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội .58
1.Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp.58
1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại sản phẩm.58
1.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo đoạn thị trường.60
1.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo kênh phân phối: .61
2.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của xí nghiệp.62
2.1Ảnh hưởng của nghiên cứu thị trường.62
2.2 Ảnh hưởng của nghiên cứu sản phẩm.63
2.3 Ảnh hưởng của chính sách giá.65
2.4 Ảnh hưởng của kênh phân phối.68
2.5 Ảnh hưởng của công tác khuyếch trương và quảng cáo sản phẩm.70
3.Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp.71
3.1Những kết quả đã đạt được.71
3.2Những mặt tồn tại.71
PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP BÁNH MỨT KẸO HÀ NỘI .74
I.Mục tiêu phát triển của ngành bánh kẹo đến năm 2005 .74
II. Định hướng phát triển của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội .75
III. Các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm ở xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội .76
1.Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, thực hiện phân đoạn thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu của xí nghiệp.76
2. Xây dựng chính sách sản phẩm hợp lý.80
3.Tăng ngân sách một cách hợp lý để thực hiện một cách hiệu quả các hoạt động xúc tiến bán và yểm trợ bán hàng.82
4.Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng năng động và tạo nên một hình ảnh riêng về xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội.84
5. Hoàn thiện chính sách giá cả.86
6. Hoàn thiện công tác đại lý.88
7.Hoàn thiện công tác tổ chức và nhân sự.89
8.Tổ chức lại hệ thống thông tin quản lý.90
Kết luận 91
Tài liệu tham khảo 92
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


113
1038
114,82
1160
111,75
(Nguồn: phòng kinh doanh xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội )
Nhìn vào số liệu ở bảng trên ta có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Năm 1999 doanh thu tăng 2447 triệu đồng cùng với sự tăng lên của lợi nhuận(66 triệu đồng) và thu nhập bình quân/tháng(104 nghìn đồng) chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh năm này đã có hiệu quả, việc tăng sản lượng đã đưa đến cho xí nghiệp khoản lợi nhuận khá lớn và cải thiện hơn đời sống của cán bộ công nhân viên.
Năm 2000, 2001 do đầu tư một số dây chuyền công nghệ, thiết bị sản xuất hiện đại và liên tục nâng cao tay nghề công nhân nên chất lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao kéo theo sự gia tăng sản lượng tiêu thụ. Doanh thu, lợi nhuận đều tăng nên thu nhập của cán bộ công nhân viên được cải thiện rõ rệt từ 904000đ(năm1999) lên 1038000đ(2000) rồi lên 1160000đ(năm 2001)- đây chính là thành tựu to lớn của xí nghiệp trong những năm vừa qua.
II.Phân tích các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội.
1.Các đặc điểm cơ bản về kinh tế kỹ thuật của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội có ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
1.1Sản phẩm và thị trường :
1.1.1Sản phẩm:
Xí nghiệp thực hiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm để phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên, việc đa dạng hoá sản phẩm cũng có những nhược điểm nhất định như thiếu sự chú ý, quan tâm đến việc đầu tư theo chiều sâu vào sản phẩm nên không đáp ứng được nhu cầu khắt khe của khách hàng. Cuộc sống ngày càng nâng cao, giờ đây người dân không chỉ đơn giản là ăn no mà còn muốn thưởng thức được vị ngon của hàng hoá. Hơn nữa, bánh kẹo không phải là hàng hoá thiết yếu cho sinh hoạt hàng ngày của người dân mà họ chỉ mua sắm trong các dịp lễ, tết, cưới, hỏi,...Vì vậy, tiêu chí chất lượng và mẫu mã sản phẩm đang trở thành tiêu chí hàng đầu trong cạnh tranh. Hiện nay, các sản phẩm của xí nghiệp chủ yếu phục vụ nhu cầu bình dân với chất lượng khá, giá rẻ, mẫu mã bao bì chưa được hấp dẫn lắm. Trong thời gian tới, việc tăng tỷ trọng các sản phẩm cao cấp trong cơ cấu sản phẩm của xí nghiệp mang tính cấp thiết để tăng lượng tiêu thụ.
Bánh kẹo chịu ảnh hưởng rất nhiều của yếu tố thời gian và thời tiết. Nếu để lâu hay không có chế độ bảo quản thích hợp sản phẩm sẽ dễ bị ẩm mốc hay chảy nước. Đây cũng là một khó khăn cho công tác bảo quản nguyên vật liệu, ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoạch định chiến lược sản phẩm của xí nghiệp. Chính vì điều này đòi hỏi xí nghiệp phải có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hợp lý, tránh tình trạng tồn hàng quá nhiều, giảm phẩm chất của hàng hoá khi tới tay người tiêu dùng. Việc lập các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ trong xí nghiệp được áp dụng một cách linh hoạt. Do lượng tiêu thụ bánh mứt kẹo luôn thay đổi theo thời gian nên ngoài việc xây dựng các kế hoạch tháng, xí nghiệp còn lập các kế hoạch tuần, ngày để luôn đảm bảo lượng tiêu thụ hợp lý.
Một đặc điểm lớn nữa là bánh kẹo gắn liền với yếu tố mùa vụ cho nên việc sản xuất và tiêu thụ cũng phải gắn với yếu tố này. Thời điểm lượng hàng tiêu thụ phát triển nhất là vào mùa cưới hay lễ tết. Để đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu trong những dịp này đòi hỏi xí nghiệp phải đoán lượng hàng tồn kho, lượng hàng sản xuất cho phù hợp, bố trí lượng lao động hợp lý, có thể thuê thêm lao động thời vụ, dự trữ nguyên vật liệu, mở rộng kênh phân phối. Để hiểu rõ hơn về đặc điểm sản phẩm của xí nghiệp ta hãy tham khảo bảng sau:
Bảng 2: Đặc điểm một số sản phẩm chủ yếu của xí nghiệp
Sản phẩm
Chất lượng
Chủng loại
Mẫu mã kiểu dáng
Bao gói
1.Mứt tết
Khá
Nhiều nhưng không đặc trưng
Truyền thống
Hộp giấy,túi PE mỏng, đơn giản
2.Bánh trung thu
Cao
Tương đối nhiều
Hấp dẫn
Hộp giấy, hộp nhựa
3.Bánh xốp các loại
Khá
Chưa đa dạng
Chưa độcđáo ấn tượng
Hộp giấy, túi PE mỏng
(nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2001 và phương hướng nhiệm vụ năm 2002).
Từ bảng trên ta thấy mặc dù đã có nhiều chủng loại hàng hoá của xí nghiệp có mặt trên thị trường nhưng số lượng chủng loại còn hạn chế và cơ cấu chủng loại không cân bằng ở các mặt kinh doanh. Xí nghiệp có ưu thế về sản phẩm mứt tết, bánh trung thu nhưng lại bị hạn chế về sản phẩm bánh xốp.
Được đánh giá có chất lượng tương đối cao nhưng sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội vẫn còn có yếu điểm. Điều mà các đại lý phản ánh nhất vẫn là độ xốp của bánh xốp. Bánh của xí nghiệp do quá xốp nên rỗng lại không có mùi vị đặc trưng nên không tạo được cảm giác ngon miệng cho người tiêu dùng.
So với các đối thủ cạnh tranh thì quy cách mẫu mã và bao gói sản phẩm của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội cũng có rất nhiều hạn chế, đặc biệt là sản phẩm mứt tết. Có thể nói đây là tồn tại lớn nhất mà xí nghiệp đang gặp phải trên thị trường tiêu thụ. Bao gói của các loại mứt tết là hộp giấy với hình dáng đã có từ lâu không thay đổi. Điều này sẽ tạo cho người tiêu dùng cảm giác nhàm chán, không kích thích tính tò mò tìm hiểu của họ khi quyết định mua hàng. Bao gói của sản phẩm bánh tuy có in hình màu sắc và tên sản phẩm nhưng chưa có sự hấp dẫn đối với khách mua, màu sắc và dáng vẻ không mang dáng vẻ riêng của bánh kẹo Hà Nội. Trong khi đó trên thị trường bánh kẹo có một số Công ty màu sắc marketing riêng, ví dụ bao gói màu xanh đậm là của Công ty bánh kẹo Quãng Ngãi, màu mận chín là bao gói của Công ty bánh kẹo Lam Sơn(Thanh Hoá)...Về quy cách và chất lượng bao gói thì xí nghiệp có được ưu diểm là dán kép có khay đựng bánh bằng nhựa mỏng(bánh sampa) không những làm cho gói bánh vuông cạnh, hấp dẫn mà còn bảo vệ cho bánh không bị vỡ đồng thời làm cho gói bánh trông to hơn rất thu hút khách hàng. Các múi dán túi sản phẩm được dán bằng máy nên rất chắc, khó bung và giữ cho sản phẩm không bị ẩm, giảm chất lượng. Ngoài ra bao gói sản phẩm của xí nghiệp còn có một ưu điểm nữa là có để hở một khoảng trống đằng sau túi để khách hàng có thể thấy được sản phẩm bên trong, đây cũng là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định lựa chọn của khách hàng. Tuy nhiên sản phẩm bánh của xí nghiệp vẫn có hạn chế là ngoài yếu tố chất lương thấp thì còn có hạn chế nữa đó là hình dáng các loại bánh còn đơn giản, đã lâu chưa được nghiên cứu để thay đổi và không khác biệt nhiều so với đối thủ cạnh tranh.
Thị trường:
Sản phẩm của xí nghiệp được sản xuất để phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu và một phần để xuất khẩu.
Thị trường trong nước:
Lượng tiêu thụ sản phẩm trong nước của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội được phân bổ hầu hết các tỉnh thành trong cả nươc tuy nhiên tập trung cao nhất vẫn là thị trường Hà Nội. So với nhiều công ty khác thị phần tiêu thụ của xí nghiệp trong ngành sản xuất bánh kẹo nói chung là còn nhỏ, chỉ chiếm 2,5% mặ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status