Thiết kế phần điện của nhà máy Nhiệt điện 240 MW - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế phần điện của nhà máy Nhiệt điện 240 MW



 
MỤC LỤC
Trang
Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp 1
Mở đầu 3
PHẦN I
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN 4
Chương 1 Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 4
Chương 2 Lựa chọn phương án nôíi điện 12
Chương 3 Chọn MBA và tính tổn thất điện năng 14
Chương 4 Tính toán ngắn mạch 32
Chương 5 Tính toán kinh tế - kỹ thuật chọn phương án tối ưu 51
Chương 6 Tính toán tự dùng 77
PHẦN II
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 82
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Icb(3) = 1,05.Ibt(3) = 1,05.0,197 = 0,207 (kA)
- Phía cao áp máy biến áp liên lạc T2, T3:
+ Chế độ bình thường: SCmax = 42,774 (MVA)
+ Sự cố T4: SCT2 = SCT3 = 6,839 (MVA)
+ Sự cố T2 (hay T3): SCT3 = 13,679 (MVA)
Icb(2) =
Vậy Icbmax(220) = 0,262 (kA)
2 - Các mạch phía 110 kV
ở chế độ bình thường:
- Đường dây kép 30MW:
Ibt(4) =
Icb(4) = 2.Ibt(4) = 2.0,096 = 0,179 (kA)
- Đường dây đơn 25MW
Ibt(5) =
- Phía trung áp máy biến áp liên lạc B2, B3:
Icb(6) =
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B4:
Ibt(7) =
Icb(7) = 1,05.Ibt(7) = 1,05.0,394 = 0,413 (kA)
Vậy Icbmax(110) = 0,413 (kA)
3 - Các mạch phía 10,5 kV
- Mạch máy phát:
Ibt(8) =
Icb(10) = 1,05.Ibt(10) = 1,05.4,124 = 4,33 (kA)
Bảng tổng kết dòng điện cưỡng bức các mạch của phương án 1:
Bảng 3- 7
Cấp điện áp(kV)
Dòng điện (kA)
220
110
10,5
Icb
0,262
0,413
4,33
II - Phương án II
1- Các mạch phía 220 kV
- Đường dây kép nối với hệ thống:
Ibt(1) =
Icb(1) = 2.Ibt(1) = 2. 0,103 = 0,206 (kA)
- Đường dây kép (85 MW) phụ tải cao áp:
Ibt(8) =
Icb(8) = 2.Ibt(8) = 2.0,125 = 0,251 (kA)
- Mạch 2 là phía cao máy biến áp liên lạc:
+ Chế độ bình thường : SCmax = 77,873 MVA
+ Sự cố B3 : SC = 41,902 MVA
+ Sự cố B1 : SCB2max = 83,805 MVA
Vậy Icb(2) = = 0,22(kA)
Vậy Icb(220) = 0,251 (kA)
2 - Các mạch phía 110 kV
ở chế độ bình thường:
- Đường dây kép:
Ibt(3) =
Icb(3) = 2.Ibt(3) = 2.0,09 = 0,18 (kA)
- Đường dây đơn :
Ibt(4) =
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B3 và B4:
Ibt(5) =
Icb(5) = 1,05.Ibt(5) = 1,05. 0,394 = 0,414 (kA)
- Phía trung áp máy biến áp liên lạc :
Ibt(6) =
Icb(6) được xét khi có sự cố B1 hay B2 và B3 hay B4
Sự cố B1 dòng qua mạch 6 sẽ là:
I(6) =
Sự cố B3 dòng qua mạch 6 sẽ là:
I(6) =
Vậy Icb(6) = 0,133 (kA)
Vậy Icb(110) = 0,414 (kA)
3- Các mạch phía 10,5 kV
- Mạch máy phát:
Ibt(7) =
Icb(7) = 1,05.Ibt(7) = 1,05.4,124 = 4,33(kA)
Bảng tổng kết dòng điện cưỡng bức các mạch của phương án 2:
Bảng 3-8
Cấp điện áp(kV)
Dòng điện (kA)
220
110
10,5
ICB
0,251
0,414
4,33
Chương IV
TíNH TOáN DòNG ĐIệN NGắN MạCH
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn, thanh dẫn của nhà máy điện theo các điều kiện đảm bảo về ổn định động và ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch tính toán là dòng điện ngắn mạch ba pha.
Để tính toán dòng điện ngắn mạch ta dùng phương pháp gần đúng với khái niệm điện áp trung bình và chọn điện áp cơ bản bằng điện áp định mức trung bình của mạng.
Chọn các lượng cơ bản:
Công suất cơ bản: Scb =100 MVA
Các điện áp cơ bản: Ucb1 = 230kV; Ucb2 =115kV; Ucb3 =10,5kV
4 -1 Tính các điện kháng trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
1- Điện kháng của hệ thống điện
Nhiệm vụ thiết kế đã cho công suất định mức của hệ thống SHTđm =2750 MVA và công suất ngắn mạch tính đến thanh cáI HT S N =3200 MVA
Do đó điện kháng của hệ thống qui đổi về lượng cơ bản là:
XHT =
2 - Điện kháng của nhà máy phát điện
Các máy phát điện đã chọn có điện kháng siêu quá độ dọc trục là Xd’’ =0,146. Do đó điện kháng qui đổi về lượng cơ bản là :
XG = X’’d.
3 - Điện kháng của đường dây 220kV
Theo nhiệm vụ thiết kế, nhà máy được nối với hệ thống qua một đường dây kép có chiều dài 122km.
Để đơn giản khi tính toán tính ngắn mạch ta bỏ qua điện dung của đường dây (trong tính toán chính xác phải kể đến), bỏ qua điện trở và giả thiết đường đây không có bù nối tiếp. Như vậy trên sơ đồ thay thế đường đây 220kV với thông số tập trung chỉ còn điện kháng. Trị số điện kháng này qui đổi về lượng cơ bản là:
XD = X0 .l.
4 - Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây
Loại ΤДЦ – 80-242/10,5 : Đã cho UN% = 11, STđm = 80 MVA
XT4 =
Loại ΤДЦ – 80 -121/10,5 : Đã cho UN% = 10,5, STđm = 80 MVA
XT3 =
5 - Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu
Nhà chế tạo đã cho điện áp ngắn mạch giữa các phía điện áp của máy biến áp tự ngẫu. Từ đó ta có:
UN (C)% = 0,5.( UN (C-T) + UN (C-H) - UN (T-H) ) = 0,5.( 11 + 32 - 20 ) = 17,5
UN (T)% = 0,5.( UN (C-T) + UN (C-H) - UN (T-H) ) = 0,5.( 11 + 40 - 64 ) = -6,5 ằ 0
UN (H)% = 0,5.( - UN (C-T) + UN (C-H) + UN (T-H) ) = 0,5.( -11 + 64 + 40 ) = 46,5
Từ đây tính được điện kháng qui đổi của máy biến áp tự ngẫu về lượng cơ bản:
xC =
=
xT =
=
xH =
=
4 - 2 Tính toán dòng điện ngắn mạch
Hệ thống đã cho có công suất tương đối lớn, do đó các tính toán ngắn mạch coi hệ thống như một nguồn đẳng trị. Hơn nữa trong tính toán, biến đổi sơ đồ không nhập hệ thống với các máy phát điện .
Để chọn khí cụ điện cho mạch 220kV,ta chọn diểm ngắn mạch N1 với nguồn cung cấp là toàn bộ hệ thống và các máy phát điện. Đối với mạch 110kV,điểm ngắn mạch tính toán là N2 với nguồn cung cấp gồm toàn bộ các máy phát và hệ thống.Tuy nhiên với mạch máy phát điện cần tính toán hai điểm ngắn mạch là N3 và N’3. Điểm ngắn mạch N3 có nguồn cung cấp là toàn bộ các máy phát(trừ máy phát G1) và hệ thống . Điểm ngắn mạch N’3 có nguồn cung cấp chỉ có máy phát G1. So sánh trị số của dòng điện ngắn mạch tại hai điểm này và chọn khí cụ điện theo dòng điện có trị số lớn hơn.
Để chọn thiết bị cho mach tự dùng ta có điểm ngắn mạch tính toán N4. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N4 gồm toàn bộ các máy phát và hệ thống điện. Dòng ngắn mạch tại N4 có thể xác định theo dòng ngắnmạch tại N3 và N’3
I - Phương án I
1 - Sơ đồ nối điện
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn của nhà máy theo các điều kiện đảm bảo về ổn định động và ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện và dây dẫn là dòng điện ngắn mạch ba pha .
2 - Tính toán ngắn mạch
Sơ đồ thay thế
a) Điểm ngắn mạch N1
Ta có sơ đồ tính toán điểm nhắn mạch N1 như sau:
Biến đổi sơ đồ ta có:
x1 = xHT + xD = 0,031 + 0,046 = 0,077
x2 = x 4= xC = 0,072
x3 = x 5 = xH + xG = 0,197 + 0,195 = 0,392
x6 = xT3 + xG = 0,131 + 0,195 = 0,326
x7 = xG + xT4 = 0,195 + 0,138 = 0,333
Dùng các biến đổi nối tiếp và song song ta có sơ đồ rút gọn như sau
x8 = x2//x4 =
x9 = x3//x5 =
x10 = x6//x9 =
x11 = x8 + x10 = 0,036 + 0,122 = 0,158
x12 = x7//x11 =
Vậy ta có sơ đồ đơn giản:
*) Điện kháng tính toán từ phía hệ thống đến điểm ngắn mạch N1 là :
+ Tra đường cong tính toán ta có:
;
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp :
*) Điện kháng tính toán phía nhà máy:
xttNM = x12
+ Tra đường cong tính toán ta có:
;
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
*) Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1
*) Dòng điện xung kích tại N1
ixkN1 = . Kxk.IN1(0)'' = .1,8.5,516 = 14,041kA
b) Điểm ngắn mạch N2
Để tính toán điểm ngắn mạch tại N2 ta có thể lợi dụng kết quả đã tính tính toán tại điểm N1 , biến đổi sơ đồ ở một số bước của phương án I, ta có:
Trong đó
x10 = x6//x9 =
- Biến đổi Y(x1 , x7, x8) đ D (x11 , x12 ):
x11 = x1 + x8 +
x12 = x7 + x8 +
Biến đổi tiếp ta có sơ đồ đơn giản sau:
x13= x10//x12 =
*) Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
xttHT = x11
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
*) Điện kháng tính toán phía nhà máy
xttNM = x13
+ Tra đường cong tính toán ta có:
;
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
*) Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2
*) Dòng điện xung kích tại N2
ixkN2 = . Kxk.IN2(0)'' = .1,8.9,262 = 23,577 k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status