Mạng điện cho khu vực - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Mạng điện cho khu vực



Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây ta có thể tiến hành bù tại phụ tải dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện tại các trạm biến áp trong toàn mạng được xác địng theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất
nội dung: tại mổi phụ tải phía thứ cấp của máy biến áp ta đặt 1 ẩn số Qb nào đó và thành lập hàm chi phí tính toán của mạng liên quan đến dung lượng bù Z=f( Qbi ) sau đó lấy đạo hàm của hàm Z theo các ẩn số Qbi và cho bằng 0
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

5
12
70
41,23
0,460
9,48
0,44
9,07
03
70
90,55
0,46
20,8
0,44
19,9
04
95
80,62
0,3
13,3
0,429
17,3
05
150
80,62
0,21
16,93
0,415
33,45
06
185
60,82
0,17
10,34
0,409
24,87
56
70
51
0,46
23,46
0,44
22,44
Tính tổnt thát điện áp:
Ta tính tổn thát điện áp tại hai điểm 2&5 là nơi có điện áp thấp nhất
Tổn thất điện áp tại điểm 2 trong đk làm việc bình thường
=
Tổn thất điện áp taịa điểm 5
=
*Tổn thất điện áp trong khi sự cố:
-tại điểm2
-tại điểm 5: trong mạng kín thì sự cố nặng nề nhất là khi đứt dây đường dây 05
=
vậy Uscmax%=25,4%
Ubtmax%=12,46%
Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn trong khi sự cố:
Tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
01
AC185
515
409,98
12
AC70
275
174,92
03
AC70
275
174,92
04
AC95
335
209,92
05
AC150
445
443,7
06
AC185
515
443,7
56
AC70
275
233,27
Icp>Isc nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố
Bảng so sánh các phương án
PA
I
II
III
IV
V
Ubtmax
13,29
14,54
11,56
13,08
12,46
Uscmax
22,94
25,09
19,17
22,4
25,4
Các phương án được chọn để so sánh kinh tế là phương án I, III,& IV.
CHƯƠNG III
So sánh sác phương án về mặt kinh tế
Tiêu chuẩn để so sánh cá phương án về mặt kinh tếlà hàm chi phí tính toán hàng năm là bé nhất. Với giả thiết các phương án có cùng số lượng máy biến áp, DCL, và MC điện
Hàm chi phí tính toán hàng năm của các phương án được tính theo công thức:
Z=(avh + atc).kd + (đồng/năm)
Trong đó: avh : là hệ số khấu hao , hao mòn , sữa chữa thường kỳ, và phục vụ mạng điện. avh= 0,04
atc= là hiệu quả vốn đầu tư . atc=0,125
kd : là vốn đầu tư của mạng điện
kd=
koi : là suất đầu tư cho một km đường dây, có tiết diện là Fi
(đồng/km).
li : là chiều dài đoạn đường day thứ i
Với doạn dường dây 2 mạch koi = 1,6.k (đướng dây 1 mạch)
=1,8.k (đướng dây 2 mạch)
Co : là giá 1 kw tổn thất điện năng Co=500đ/kw.h
Ai: là tổng tổn thát địên năng trong mạng của từng phương án
Ai=
ﺡ: là thời gian tổn thâts lớn nhất
ﺡ=(0,124+Tmax.10-4).8760 =
=(0,124 + 5000.10-4).8760 = 3411 h
=
các số liệu cụ thể lấy ở từng phương án
phương án I
Ví dụ đối với đường dây lộ kép 03 dây dẫn AC 70 có
Pmax=30MW. Qmax=14,52 MVar. R03=19,9Ω
Koi=1,6.168.106 đ/km
Tương tự đối vớ các đường dây khác ta có bảng sau
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
01
70
33,88
7,21
3,603
185
84,85
1,6.392
12
30
14,52
9,48
0,87
70
41,23
1,6.168
03
30
14,52
20,8
1,91
70
90,55
1,6.168
04
36
17,424
10,94
1,47
95
80,62
1,6.224
05
76
36,784
6,85
4,04
185
80,62
1,6.392
56
36
17,424
8,41
1,11
95
51
1,6.224
Vậy ta có:
KI=1,6.(392.84,85+168.41,23+168.90,55+224.80,62+392.80,62+224.51)=
186378.106 đồng
=3,603+0,87+1,91+1,47+4,04+1,11=13,003 MW
=3411.13,003.103=44353,231 (kwh)
ZI=(0,125+0,04).186378.106+500.44353,23.103
=30,752.109+22,176.109=52,928.109 đồng/năm
Phương án III`
Tương tự đối với phương án I ta có bảng sau:
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
02
70
33,881
6,2
3,1
185
72,8
1,6.392
21
40
19,36
6,8
1,2
95
41,23
1,6.224
04
66
31,94
6,85
3,04
185
80,62
1,6.392
43
30
14,52
8,28
0,76
70
36
1,6.168
06
76
36,784
5,12
3,01
185
60,82
1,6.392
65
40
19,36
8,41
1,2
95
51
1,6.224
Vậy ta có:
KII=1,6.(392.72,8+224.41,23+392.80,62+168.36+392.60,82+224.51)
=177103.106 đồng
3,1+1,2+3,04+0,76+3,01+1,2=12,31 MW
AII = 3411.12,31.103=41989,4.103 kw
ZII =(0,125+0,04)177,103.109+12,31.41989,4.103.500=
= 29,22.109 +20,99.109=50,21.109 đ/năm
Phương án IV
Tính toán tương tự phương án một ta có bảng sau:
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
01
40
19,36
14
2,285
95
84,85
1,6.224
02
60
29,04
7,64
2,805
150
72,8
1,6.336
23
30
14,52
8,28
0,76
70
36
1,6.168
04
76
36,784
5,63
3,317
95
80,82
1,6.392
45
40
19,36
7
1,14
95
42,4
1,6.224
06
36
17,42
10,04
1,38
95
60,8
1,6.224
KIII=1,6.( 84,85.224+72,8.336+36.168+80,6.392+60,82.224+42.4.224).106
=166764.106 đồng
12,41 MW
AIII =3411.12,41=42330,5 MW.h
ZIII =(0,125+0,04 ).166764.106 ++42330,5.500.103 =48,68.109 đồng
Sau khi tính toán ta có bảng so sánh kỹ thuật
PA
I
II
III
Ubtmax%
13,4
11,56
13,08
Uscmax%
22,94
19,17
22,4
Z.109đ
52,08
50,21
48,68
Do phương án 4&3 có giá tị kinh tế chênh lệch không quá 5%. Nhưng PA 3 có trị số tổn thất điện áp thấp hơn lúc vh bình thương cũng như lúc sự cố. Vậy ta chọn PA 3 là phương án tối ưu để đưa vào tính tiếp phần sau
Lựa chọn máy biến áp , sơ đồ nối dây hợp lý của các trạm hạ áp và sơ đồ toàn lưới điện
Lựa chọn số lượng và công suất các máy biến áp
1. Lựa chọn số lượng máy biến áp
. đối với phụ taỉ loại 1 cần có hai nguồn cung cấp độc lập từ hai trạm gần nhất , mỗi trạm đạt hai máy biến áp , mổi máy biến áp nối với một phân đoạn thanh góp riêng và giữa các phân đoạn này cần có thiết bị đóng cắt khi cần thiết
. đối với phụ taỉ loại 2 yêu cầu có nguồn dự phòng, nguồn dự phòng có thể đóng tự động hay bằng tay .khi phụ tải loại hai nhận nguồn cung cấp từ một trạm củng yêu cầu phải đặt hai máy biến áp hay là dùng trạm một máy và có máy biến áp dự phòng trong khi xảy ra sự cố có thể thay máy biến áp sự cố trong khoảng vài giờ
Lựa chọn công suất máy biến áp
Các máy biến áp đă được nhiệt độ hoá nên không cần hiệu chỉnh công suất theo nhiệt độ
Nếu có 1 máy biến áp thì chọn S
Nếu có 2 máy biến áp thì chọn S
Trong đó n :số máy biến áp
S: công tính toán của máy biến áp
Smax giá trị công suất lớn nhất của phụ tải trạm
K hệ số quá tải cho phép của máy biến áp
Ví dụ
đối với phụ tải
+R là tổng điện trở tác dụng của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp máy biến áp đã quy đổi về phía điện áp cao
R= .10
Với : Mw
Udđ : Kv
Sđm :MVA
đối với phụ tải 1 ta chọn máy TPDH-25000/110 có RB = =2.32
trong đó : XB là điện kháng của máy biến áp : XB=
đối với máy TPDH ta có XB== 50,82
là tổng tổn thất công suất tác dụng trong máy biến áp ứng với phụ tải cực đại
là tổng tổn thất công suất trong máy biến áp tương ứng với phụ tải cực đại
=MVA
m là số máy biến áp giống nhau làm việc song song
Smax là giá trị công suất lớn nhất của phụ tải (MVA)
Theo các công trên cùng với số liệu tra trong bảng máy biến áp khi đã chọn được máy biến áp ta có bảng sau
1
44,44
31,75
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
2
40
28,5
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
3
33,33
23,8
25000/110
120
29
0,8
200
2,54
55,9
4
33,33
23,8
25000/110
120
29
0,8
200
2,54
55,9
5
44,44
31,75
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
6
40
28,5
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
B. Sơ đồ trạm hạ áp
trạm nguồn :chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc
S ơ đồ trạm nguồn
C I
MCLL
C II
2.Trạm trung gian: chọn sơ đồ 2 hệ thống thanh góp phân đoạn bằng máy cắt
MC
Sơ đồ trạm trung gian
Khi l³70(km)
3. trạm cuối
Khi chiều dài đường dây l km ta dùng sơ đồ
Khi chiều dài đường dây l 70 km ta dùng sơ đồ
Chương IV
Xác địng dung lượng bù kinh tế
Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây ta có thể tiến hành bù tại phụ tải dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện tại các trạm biến áp trong toàn mạng được xác địng theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất
nội dung: tại mổi phụ tải phía thứ cấp của máy biến á...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status